VPBank ra mắt thẻ Flex: Chi tiêu linh hoạt, tự do thể hiện cá tính

13:35 | 08/04/2024

85 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đáp ứng đa dạng nhu cầu chi tiêu linh hoạt và tối ưu trải nghiệm người dùng, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa ra mắt dòng thẻ VPBank Flex, tích hợp thẻ ghi nợ (debit card) và thẻ tín dụng (credit card) trên một thẻ vật lý duy nhất.

Là một trong những ngân hàng sở hữu các sản phẩm, dịch vụ thẻ phong phú nhất trên thị trường hiện nay, VPBank vừa tiếp tục ra mắt dòng thẻ VPBank Flex - thẻ tích hợp 2 trong 1 nhằm tối ưu trải nghiệm người dùng với nhiều tính năng linh hoạt.

Khách hàng có thể lựa chọn nguồn tiền từ hạn mức tín dụng hoặc tài khoản thanh toán một cách linh hoạt bằng cách sử dụng đầu chip trên thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán. Tính năng này cho phép khách hàng chủ động quản lý nguồn tiền của mình một cách hiệu quả, phù hợp hơn với mục đích chi tiêu và tình hình tài chính cá nhân.

Thêm vào đó, thẻ VPBank Flex mang lại cho khách hàng chương trình tích điểm được “cá nhân hóa” theo nhu cầu, sở thích, với mức tích điểm tối đa lên tới 1,2 triệu đồng mỗi tháng. Lần đầu tiên trên thị trường, chủ thẻ có thể linh hoạt lựa chọn gói tích điểm phù hợp với nhu cầu chi tiêu của bản thân, với đa dạng các nhóm ngành tích điểm như Ăn uống, Du lịch, Thể thao, Mua sắm với mức tích điểm lên tới 15%, cùng với hàng loạt ưu đãi mà VPBank đã thiết kế sẵn. Khách hàng sẽ được thỏa mãn đam mê ẩm thực, khám phá thế giới, nâng tầm sức khỏe hay bắt kịp xu hướng thời trang với ưu đãi hấp dẫn tại các nhà hàng, quán ăn, hãng hàng không, khách sạn, phòng gym, cửa hàng thời trang, mỹ phẩm...

VPBank ra mắt thẻ Flex: Chi tiêu linh hoạt, tự do thể hiện cá tính

Chủ thẻ VPBank Flex cũng được linh hoạt trong việc chọn lựa các hình thức trả góp cho các giao dịch và chi tiêu sử dụng hạn mức tín dụng, bao gồm: trả góp cho các giao dịch, trả góp cho số dư dư nợ trên thẻ, và rút tiền mặt trả góp. Tính năng này giúp người dùng quản lý và giảm bớt áp lực tài chính cá nhân. Hiện nay, VPBank là một trong những ngân hàng cung cấp nhiều lựa chọn trả góp nhất trên thị trường.

VPBank Flex có thể liên kết để sử dụng tính năng thanh toán không chạm thông qua trọn bộ giải pháp Tap & Pay của VPBank, hỗ trợ cho cả hai hệ điều hành Android & iOS gồm: Apple Pay, VP Pay, Samsung Pay, Google Pay và GarminPay. Việc tích hợp thẻ VPBank Flex vào các thiết bị di động thông minh vừa giúp chủ thẻ trải nghiệm thanh toán tiện lợi, vừa được hưởng những quyền lợi ưu đãi gia tăng khi thanh toán bằng thẻ VPBank.

Đại diện Ngân hàng chia sẻ: “VPBank Flex mang đến cho khách hàng sự đa dạng trong lựa chọn cách sử dụng, tận dụng các ưu điểm của sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu. Chúng tôi hy vọng sản phẩm thẻ đa năng này không chỉ đơn giản là một công cụ thanh toán, mà sẽ trở thành một "phụ kiện" sành điệu mà khách hàng tự hào sở hữu, giúp họ thể hiện cá tính riêng và phong cách cá nhân”.

Kể từ ngày 02/4/2024, khách hàng có thể đăng ký mở thẻ VPBank Flex với 4 phiên bản thiết kế độc đáo, được lấy cảm hứng từ các chủ đề khác nhau như Ăn uống, Du lịch, Thể thao và Thời trang. Tất cả các phiên bản đều mang màu sắc nổi bật, ấn tượng thông qua thiết kế hiện đại và phong cách cá nhân, gu thẩm mỹ tinh tế trên mỗi tấm thẻ.

Đặc biệt, trong chiến dịch ra mắt sản phẩm, VPBank còn tặng quà chào mừng lên đến 1.300.000 điểm LynkiD cho khách hàng mở thẻ trước ngày 30/6/2024 và đáp ứng điều kiện chi tiêu trong vòng 30 ngày sau khi mở thẻ.

Việc nghiên cứu và ra mắt sản phẩm thẻ đa năng “2 trong 1” đánh dấu một bước tiến quan trọng trong chiến lược phát triển sản phẩm thẻ của VPBank. Điều này thể hiện cam kết của ngân hàng trong việc luôn sáng tạo và cung cấp các sản phẩm tài chính mới, nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu đa dạng của các phân khúc khách hàng, đặc biệt là thế hệ trẻ sành điệu với công nghệ.

Trước đó, vào năm 2023, VPBank đã vinh dự nhận 10 giải thưởng danh giá của Mastercard và Visa trong các hạng mục như: Ngân hàng dẫn đầu về doanh số giao dịch thẻ tín dụng, doanh số giao dịch thẻ ghi nợ, dẫn đầu về doanh số chi tiêu thẻ tại nước ngoài, dẫn đầu về doanh số giao dịch thương mại điện tử, tiên phong triển khai thanh toán Apple Pay… Điều này thêm một lần khẳng định vị thế VPBank, luôn đứng đầu về việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tối ưu trong thanh toán và được khách hàng ưu tiên lựa chọn trong các chi tiêu trên thẻ của mình.

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách liên hệ hotline 1900 54 54 15 hoặc truy cập website: https://www.vpbank.com.vn/ca-nhan/the-tin-dung/vpbank-flex

P.V

VPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượngVPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượng
VPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vữngVPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vững
VPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCMVPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCM
VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyếnVPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,207 18,217 18,917
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,430 3,570
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,232 31,242 32,412
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.29 157.44 166.99
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,236 2,371
SGD 18,063 18,073 18,873
THB 630.76 670.76 698.76
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 17:00