VPBank Diamond được vinh danh là “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu”

21:39 | 10/06/2024

740 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giải thưởng “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu” nằm trong chương trình Bình chọn sản phẩm/dịch vụ quản lý tài chính tiêu biểu năm 2024. Đây là hoạt động vinh danh trong khuôn khổ Diễn đàn Cấp cao Cố vấn Tài chính Việt Nam lần thứ 2 do báo Đầu tư và Cộng đồng Cố vấn Tài chính Việt Nam phối hợp tổ chức.

Chiều ngày 6/6/2024, tại Diễn đàn Cấp cao Cố vấn Tài chính Việt Nam, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã vinh dự được xướng tên tại hạng mục “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu” do báo Đầu tư trao tặng.

Giải thưởng nằm trong chương trình “Bình chọn sản phẩm/dịch vụ quản lý tài chính tiêu biểu năm 2024”, là chương trình bình chọn duy nhất được thực hiện tại Việt Nam, đáp ứng các thông lệ quốc tế tốt nhất về giải thưởng ngành quản lý tài sản, có tiêu chí đánh giá rõ ràng và được bình xét bởi Hội đồng bình chọn là các chuyên gia độc lập có uy tín trong và ngoài nước.

Theo Ban tổ chức, giải thưởng được đánh giá trên nhiều tiêu chí như: chất lượng sản phẩm/dịch vụ dành cho khách hàng ưu tiên; chất lượng tư vấn của đội ngũ chuyên viên, nhận diện thương hiệu; các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đang triển khai và các thông tin bao quát về khách hàng ưu tiên của ngân hàng.

“VPBank Diamond sở hữu đa dạng sản phẩm tài chính, với nhiều dịch vụ chất lượng, uy tín và đẳng cấp, phục vụ tối đa được nhu cầu của các khách hàng ưu tiên. Trong mỗi tiêu chí đánh giá lớn lại có nhiều tiêu chí nhỏ để xét duyệt và dịch vụ ngân hàng ưu tiên VPBank Diamond đều đạt số điểm tuyệt đối trên mỗi tiêu chí đánh giá này”, đại diện Ban tổ chức cho biết.

VPBank Diamond được vinh danh là “Dịch vụ khách hàng ưu tiên tiêu biểu”
Bà Ayun Thanh Thùy Dung – Trưởng phòng cao cấp Quản lý phân khúc Khách hàng Ưu tiên VPBank Diamond (ở giữa) tại lễ vinh danh

“Nhiều năm qua, dịch vụ ngân hàng ưu tiên VPBank Diamond luôn nỗ lực, đổi mới từng ngày để mang các giải pháp tài chính ưu việt, cá nhân hóa đến từng nhóm chân dung khách hàng. Giải thưởng này là sự ghi nhận và niềm khích lệ to lớn với chúng tôi, đồng thời là sự khẳng định cho chất lượng sản phẩm dịch vụ của VPBank Diamond”, đại diện VPBank chia sẻ.

Chính thức ra mắt từ năm 2018, dịch vụ Ngân hàng ưu tiên và Quản lý tài sản VPBank Diamond với mục tiêu mang đến những trải nghiệm giao dịch tài chính đẳng cấp nhất và đáp ứng tối đa nhu cầu về quản lý vốn, dòng tiền và tài sản của những khách hàng giàu có và khó tính nhất Việt Nam.

Giữ vững tiêu chí đó, sau hơn 5 năm phát triển cùng định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, VPBank Diamond đã xây dựng và triển khai thành công dịch vụ tài chính cá nhân hóa ưu việt với nhiều gói giải pháp tài chính được may đo, tinh chỉnh sắc nét theo từng nhóm chân dung khách hàng.

Tính tới hiện tại, VPBank đang phục vụ hơn 640.000 khách hàng ưu tiên với nhiều gói giải pháp tài chính, quản lý tài sản ưu việt. Một trong những gói giải pháp tài chính nổi bật là gói giải pháp tài chính dành riêng cho 04 nhóm chân dung khách hàng: Diamond Business (doanh nhân & doanh nghiệp), Diamond Salary (nhà quản lý), Diamond Invest (nhà đầu tư), Diamond Retiree (hưu trí) và mới nhất là Diamond Family (bộ giải pháp dành cho cả gia đình) với các chính sách và ưu đãi riêng biệt như: tài khoản số đẹp trị giá đến 500 triệu đồng, hạn mức chuyển khoản online lên đến 30 tỷ đồng/ngày, ưu đãi lãi suất tiết kiệm dành riêng cho từng chân dung, thẻ đen quyền lực hạn mức cao, ưu đãi tỷ giá ngoại tệ, ưu đãi chuyển khoản quốc tế.

Bên cạnh đó, VPBank Diamond còn mang đến những đặc quyền đẳng cấp, bao gồm dịch vụ phòng chờ sân bay dành riêng cho hội viên VPBank Diamond – VPBank Diamond Elite Lounge tại sân bay Nội Bài – Hà Nội, cùng đặc quyền sử dụng phòng chờ tại 5 sân bay ở các thành phố lớn Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Nẵng, Hải Phòng, Phú Quốc; các sự kiện, quà tặng, ưu đãi độc quyền dành riêng cho hội viên. Đặc biệt là đặc quyền Dấu Ấn Kim Cương với bộ sưu tập những trải nghiệm ẩm thực du lịch - nghỉ dưỡng 5 sao, chơi golf, phòng chờ sân bay cao cấp tại 1300+ sân bay quốc tế, dịch vụ đón tiễn ưu tiên cao cấp, hứa hẹn mang đến sự hài lòng tối đa mà chỉ hội viên VPBank Diamond có thể sở hữu.

Hải Anh

Công bố kết luận thanh tra Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA Việt NamCông bố kết luận thanh tra Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam
VPBank ra mắt thẻ Flex: Chi tiêu linh hoạt, tự do thể hiện cá tínhVPBank ra mắt thẻ Flex: Chi tiêu linh hoạt, tự do thể hiện cá tính
VPBank: Lợi nhuận quý I/2024 tăng gần 66% so với quý IV/2023VPBank: Lợi nhuận quý I/2024 tăng gần 66% so với quý IV/2023
Moody’s giữ nguyên xếp hạng tín nhiêm của VPBank ở mức Ba3, Triển vọng ổn địnhMoody’s giữ nguyên xếp hạng tín nhiêm của VPBank ở mức Ba3, Triển vọng ổn định
VPBank giành giải thưởng “Ngân hàng thấu hiểu khách hàngVPBank giành giải thưởng “Ngân hàng thấu hiểu khách hàng"

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▼50K 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▼50K 11,290
Cập nhật: 23/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼800K 114.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼800K 114.390 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼800K 113.680 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼790K 113.460 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼600K 86.030 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼470K 67.130 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼340K 47.780 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼740K 104.980 ▼740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼480K 70.000 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼520K 74.580 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼540K 78.010 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼300K 43.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼260K 37.940 ▼260K
Cập nhật: 23/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 23/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16166 16433 17007
CAD 18237 18513 19132
CHF 30768 31145 31793
CNY 0 3546 3664
EUR 28756 29024 30055
GBP 34103 34493 35433
HKD 0 3186 3389
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15040 15629
SGD 19582 19863 20390
THB 706 770 824
USD (1,2) 25709 0 0
USD (5,10,20) 25748 0 0
USD (50,100) 25776 25810 26153
Cập nhật: 23/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,795 25,795 26,155
USD(1-2-5) 24,763 - -
USD(10-20) 24,763 - -
GBP 34,434 34,527 35,451
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 30,908 31,005 31,872
JPY 176.91 177.23 185.15
THB 753.69 763 817.6
AUD 16,452 16,512 16,958
CAD 18,507 18,567 19,065
SGD 19,776 19,838 20,455
SEK - 2,653 2,746
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,869 4,002
NOK - 2,508 2,596
CNY - 3,567 3,664
RUB - - -
NZD 15,011 15,151 15,594
KRW 17.5 18.25 19.59
EUR 28,898 28,921 30,160
TWD 781.87 - 946.1
MYR 5,698.72 - 6,428.63
SAR - 6,806.75 7,168.59
KWD - 82,338 87,662
XAU - - -
Cập nhật: 23/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 28,762 28,878 29,985
GBP 34,266 34,404 35,380
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,802 30,926 31,837
JPY 176.18 176.89 184.25
AUD 16,349 16,415 16,945
SGD 19,762 19,841 20,384
THB 769 772 806
CAD 18,425 18,499 19,015
NZD 0 15,089 15,596
KRW 0 17.98 19.82
Cập nhật: 23/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25775 25775 26155
AUD 16310 16410 16973
CAD 18399 18499 19056
CHF 30963 30993 31882
CNY 0 3570.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28976 29076 29854
GBP 34369 34419 35540
HKD 0 3270 0
JPY 177.11 178.11 184.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19726 19856 20578
THB 0 734.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 23/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,150
USD20 25,790 25,840 26,150
USD1 25,790 25,840 26,150
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 29,032 29,182 30,357
CAD 18,352 18,452 19,768
SGD 19,798 19,948 20,424
JPY 177.48 178.98 183.63
GBP 34,472 34,622 35,402
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,453 0
THB 0 770 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/05/2025 09:00