Vốn đầu tư mạo hiểm vào các công ty khởi nghiệp ở Ấn Độ giảm 76,4%

09:26 | 24/07/2023

62 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoạt động tài trợ vốn mạo hiểm (VC) vào các công ty khởi nghiệp ở Ấn Độ giảm 76,4% so với cùng kỳ năm ngoái trong nửa đầu năm 2023.

Ấn Độ là một trong năm thị trường toàn cầu hàng đầu về cả khối lượng và giá trị thỏa thuận tài trợ của VC và đã có tác động tương đối cao hơn so với Mỹ, Trung Quốc và Vương quốc Anh.

Vốn đầu tư mạo hiểm vào các công ty khởi nghiệp ở Ấn Độ giảm 76,4%

Hoạt động tài trợ vốn mạo hiểm (VC) ở Ấn Độ đang phải đối mặt với sự thụt lùi trong nửa đầu năm 2023 (H1), với tác động đáng chú ý đến giá trị của mình. Theo GlobalData, một công ty dữ liệu và phân tích, tổng cộng 568 giao dịch tài trợ của VC trị giá 3,7 tỷ USD đã được công bố tại Ấn Độ trong giai đoạn này. Điều này thể hiện mức giảm hàng năm (YoY) là 43,3% về số lượng giao dịch và giảm đáng kể 76,4% về giá trị tổng thể.

Aurojyoti Bose, Trưởng nhóm phân tích tại GlobalData nhận định, kịch bản kinh tế đầy thách thức trên toàn cầu đã ảnh hưởng xấu đến tâm lý nhà đầu tư, dẫn đến hoạt động tài trợ vốn mạo hiểm tại các thị trường trọng điểm như Ấn Độ bị giảm sút.

“Do kịch bản kinh tế đầy thách thức, tâm lý nhà đầu tư đã có một vết lõm trên toàn cầu. Do đó, một số thị trường quan trọng trên toàn cầu, bao gồm cả Ấn Độ, đã trải qua hoạt động tài trợ của VC bị khuất phục. Sự sụt giảm mạnh về giá trị tài trợ cũng có thể là dấu hiệu của mùa đông tài trợ kéo dài và sự thận trọng của nhà đầu tư nghiêm trọng”, Bose chia sẻ.

So sánh nửa đầu năm 2023 với nửa đầu năm 2022, tổng giá trị tài trợ ở Ấn Độ đã giảm hơn bốn lần. Phân tích của GlobalData về Cơ sở dữ liệu giao dịch tài chính tiết lộ rằng các công ty khởi nghiệp Ấn Độ đã huy động được 15,8 tỷ đô la qua 1.002 giao dịch cấp vốn VC trong nửa đầu năm 2022.

Ngoài những thách thức kinh tế vĩ mô và nỗi lo suy thoái kinh tế, những lo ngại xung quanh việc định giá các công ty khởi nghiệp dường như cũng ảnh hưởng đến tâm lý của các nhà đầu tư trong nước.

Ấn Độ nằm trong số năm thị trường toàn cầu hàng đầu về cả khối lượng và giá trị thỏa thuận tài trợ của VC. Tuy nhiên, Ấn Độ đã trải qua một tác động tương đối đáng kể hơn so với Hoa Kỳ, Trung Quốc và Vương quốc Anh.

Giải thích thêm về điều này, báo cáo cho biết thêm rằng trong nửa đầu năm 2023, khối lượng giao dịch tài trợ VC cho Hoa Kỳ, Trung Quốc và Vương quốc Anh đã giảm lần lượt là 34,7%, 15,8% và 28,6% so với năm trước. Mức giảm tương ứng về giá trị tài trợ cho các thị trường này tương đối thấp hơn, lần lượt là 49,2%, 36,3% và 54,7%.

Theo Diễn đàn Doanh nghiệp

Tin tức kinh tế ngày 21/4: Vốn đầu tư mạo hiểm vào Việt Nam tăng cao kỷ lụcTin tức kinh tế ngày 21/4: Vốn đầu tư mạo hiểm vào Việt Nam tăng cao kỷ lục
Sony và Suzuki tham gia quỹ đầu tư mạo hiểm về chuyển đổi sốSony và Suzuki tham gia quỹ đầu tư mạo hiểm về chuyển đổi số
Từ Grab đến GoTo đều hụt hơi, Đông Nam Á đang trải qua Từ Grab đến GoTo đều hụt hơi, Đông Nam Á đang trải qua "mùa đông gọi vốn"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 17:45