Vinh danh 60 “Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động” năm 2018

13:09 | 13/12/2018

397 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/12, tại Hà Nội, Tổng Liên đoàn Lao động  (LĐLĐ) Việt Nam phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã tổ chức họp báo công bố bảng xếp hạng “Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động” năm 2018, có 60 doanh nghiệp được chọn để vinh danh.  
vinh danh 60 doanh nghiep tieu bieu vi nguoi lao dong nam 2018
Toàn cảnh buổi họp báo

Tại buổi họp báo, Phó Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam Ngọ Duy Hiểu thông tin cho biết, số lượng doanh nghiệp tham dự năm 2018 nhiều hơn so với những năm trước và chất lượng của các doanh nghiệp tham gia cũng rất cao.

Cụ thể, số lượng doanh nghiệp có trên 1.000 lao động trở lên tham gia bảng xếp hạng chiếm hơn 47%; số doanh nghiệp có mức lương bình quân hơn 10 triệu đồng/tháng chiếm 70%; số doanh nghiệp có mức lương bình quân trên 20 triệu đồng/tháng chiếm 24%; 55% doanh nghiệp có lợi nhuận trên 100 tỉ đồng/năm tham gia bảng xếp hạng. Sau khi chọn lọc sơ khảo từ các LĐLĐ tỉnh, thành phố và Công đoàn ngành Trung ương, Ban tổ chức đã chọn ra 168 bộ hồ sơ vào vòng 2 với hình thức chấm chéo lấy điểm bình quân.

Từ đó, chọn ra được 94 doanh nghiệp vào vòng 3. Các doanh nghiệp được chọn sẽ được gửi xin ý kiến hiệp y từ các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty. Căn cứ ý kiến hiệp y, khảo sát của các cơ quan hữu quan, Hội đồng xếp hạng đã họp, thống nhất lựa chọn 60 doanh nghiệp vào bảng xếp hạng.

Những doanh nghiệp được chọn đều đạt điểm số cao, là những doanh nghiệp thực sự xuất sắc và nhận được nhiều ý kiến khen ngợi từ các đơn vị hiệp y, khảo sát. Ngoài ra, các doanh nghiệp được chọn đều có mức độ hài lòng của người lao động ở mức cao. Đặc biệt, trong số 60 doanh nghiệp này, sẽ có 30 doanh nghiệp được nhận bằng khen của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng LĐLĐ Việt Nam và VCCI.

Dự kiến, Lễ vinh danh “Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động” sẽ diễn ra vào ngày 15/12, tại Cung Văn hóa Lao động Hữu nghị Việt Xô (91, Trần Hưng Đạo, Hà Nội).

vinh danh 60 doanh nghiep tieu bieu vi nguoi lao dong nam 2018Tất cả vì lợi ích người lao động
vinh danh 60 doanh nghiep tieu bieu vi nguoi lao dong nam 2018PVFCCo lần thứ 3 được vinh danh “Doanh nghiệp vì người lao động”
vinh danh 60 doanh nghiep tieu bieu vi nguoi lao dong nam 20184 doanh nghiệp ngành Dầu khí được vinh danh "Doanh nghiệp vì người lao động" năm 2017
vinh danh 60 doanh nghiep tieu bieu vi nguoi lao dong nam 2018NT2 được tôn vinh “Doanh nghiệp vì người lao động”
vinh danh 60 doanh nghiep tieu bieu vi nguoi lao dong nam 2018Vinh danh “Doanh nghiệp Vì người lao động”

Phú Văn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 00:47