Vinfast trình làng mẫu SUV Lux phiên bản đặc biệt tại Thụy Sĩ

22:36 | 05/03/2019

127 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tại triển lãm ô tô Geneva Motor Show 2019 (Thụy Sỹ), VinFast đã giới thiệu mẫu xe SUV Lux phiên bản đặc biệt đầu tiên. Được trang bị động cơ V8 6,2 lít mạnh mẽ cùng sự nâng cấp vượt trội về nội và ngoại thất, VinFast Lux V8 vừa ra mắt đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý của giới chuyên môn và truyền thông quốc tế.

VinFast Lux V8 được phát triển từ nguyên mẫu là chiếc SUV Lux SA2.0 nhưng vượt trội toàn diện cả về hình thức bên ngoài lẫn các thông số kỹ thuật bên trong. Trong đó, nổi bật nhất ở phiên bản đặc biệt VinFast Lux V8 là khối động cơ V8 mạnh mẽ. Với 8 xi-lanh xếp hình chữ V, công suất tối đa lên tới 455 mã lực, mô-men xoắn cực đại 624 Nm, VinFast Lux V8 có thể đạt tốc độ tối đa lên tới 300 km/h.

vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si
VinFast Lux V8 là phiên bản đặc biệt của mẫu xe VinFast Lux SA2.0

Về thiết kế, chiếc xe VinFast Lux V8 mang đi triển lãm được phủ sơn đen sang trọng, kết hợp với các chi tiết kim loại màu bạc phủ carbon, mang lại diện mạo đẳng cấp và quyền lực cho người dùng. Bên cạnh đó là bộ lốp thể thao cỡ lớn 22 inch; lưới tản nhiệt dạng mắt cá bằng chất liệu nhôm cao cấp; các đường nẹp ở hai bên thân xe, trên nóc và ở mặt trước được sơn phủ lớp carbon cao cấp… Tất cả hợp thành một thể thống nhất với bộ la-zăng, tạo cảm giác vừa thể thao vừa lịch lãm cho toàn bộ “siêu phẩm”.

vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si
Phiên bản đặc biệt VinFast Lux V8 được nâng cấp cả về thiết kế nội ngoại thất, bên cạnh động cơ V8 6,2 lít mạnh mẽ.
vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si
vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si

Chất liệu nội thất của VinFast Lux V8 cũng được nâng lên một tầm cao mới so với bản thường VinFast Lux SA2.0 khi kết hợp da lộn cao cấp Ultrasuede cùng hợp chất sợi carbon. Toàn bộ phần da phủ bên trong xe đều được chế tác hoàn toàn thủ công bởi những nghệ nhân hàng đầu thế giới.

vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si
Logo Lux V8 ở phía đuôi xe và một số vị trí khác trên thân xe làm nổi bật thêm phiên bản đặc biệt này.

Để nhấn mạnh đặc tính sang trọng và độc đáo của VinFast Lux V8, hàng ghế dưới của phiên bản đặc biệt đã được cân chỉnh kỹ càng để mang đến sự thoải mái và tiện nghi tối đa cho người ngồi sau.

“VinFast Lux V8 là sự kết hợp hoàn hảo giữa hiệu suất và cảm giác lái của xe đua cùng đẳng cấp sang trọng vượt trội của một mẫu xe hạng sang. Chủ sở hữu mẫu xe này vừa có thể tận hưởng sự thư thái ở hàng ghế sau, vừa có thể thỏa mãn niềm đam mê cầm lái khi ngồi sau vô lăng” - ông David Lyon - Giám đốc thiết kế của VinFast chia sẻ.

vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si
Nội thất VinFast Lux V8 sang trọng với chất liệu da Ultrasuede chế tác thủ công và hợp chất sợi carbon.
vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si

Sự đặc biệt của VinFast Lux V8 không chỉ mang lại trải nghiệm tuyệt vời cùng cảm giác phấn khích khi cầm lái cho người dùng mà còn là sản phẩm tạo nhiều cảm hứng cho Magna – đối tác tư vấn sản xuất ô tô của VinFast. Các kỹ sư của Magna đã đầu tư nhiều công sức và tâm huyết cùng VinFast để cho ra đời một phiên bản đặc biệt hoàn hảo nhất. Đó cũng là lý do, Magna - nhà sản xuất ô tô OEM số 1 thế giới, đối tác của các hãng xe hàng đầu như Mercedes-Benz, BMW, Aston Martin, Jaguar, Audi…quyết định chọn VinFast Lux V8 để giới thiệu một cách trang trọng tới công chúng tại Geneva Motor Show 2019 trong gian hàng của mình.

Việc tiếp tục xuất hiện ấn tượng tại một trong những triển lãm quan trọng bậc nhất của ngành ô tô thế giới và nổi bật trong gian hàng nổi bật của đối tác Magna Steyr đã khẳng định khát vọng chinh phục đẳng cấp quốc tế của VinFast.

Dự kiến, VinFast Lux V8 sẽ được sản xuất với số lượng hạn chế và bán ra thị trường trong năm 2020.

Thông tin về VinFast Lux SA2.0

Lux SA2.0 là mẫu xe SUV đầu tiên của VinFast, với thiết kế được chắp bút bởi Pininfarina và được trang bị động cơ DOHC 2.0L 4 xi-lanh tăng áp, công suất tối đa 228 mã lực, mô-men xoắn cực đại 350 Nm. Động cơ tích hợp công nghệ ngắt tạm thời, hộp số loại ZF tự động 8 cấp, dẫn động cầu sau trên bản tiêu chuẩn và 2 cầu trên bản cao cấp. Xe được trang bị những tính năng an toàn hàng đầu như phanh đĩa tản nhiệt phía trước, phanh đĩa đặc phía sau, hệ thống ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử ESC, TCS, HSA, ROM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, sau.

Thông tin về Magna Steyr:

Magna Steyr là công ty tư vấn sản xuất ô tô hàng đầu thế giới có trụ sở tại Graz (Áo), là thành viên của Tập đoàn Magna, chuyên thực hiện các đơn hàng OEM với nhiều hãng xe lớn trên thế giới như Volkswagen, Mercedes-Benz, Audi, BMW, Toyota, Chrysler, Jeep, Peugeot, Aston Martin, Mini... Hiện tại, Magna Steyr được biết đến là đơn vị sản xuất các dòng xe Mercedes-Benz G-Class, MINI Countryman, BMW 5-Series, BMW Z4, Jaguar I-Pace. Magna Steyr cũng được một số hãng xe ủy quyền phát triển các dòng xe thể thao nổi tiếng như Audi TT, Peugeot RCZ.

Thông tin về Geneva Motor Show:

Geneva Motor Show là triển lãm ô tô thường niên được tổ chức vào tháng 3 hàng năm tại Geneva (Thụy Sỹ), là một trong những triển lãm quan trọng nhất của ngành công nghiệp ô tô thế giới. Kể từ lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1905, Geneva Motor Show đã trở thành bệ phóng cho hầu hết những mẫu xe thành công nhất lịch sử. Các mẫu siêu xe hàng đầu, những bản thiết kế mẫu, những ý tưởng cách mạng cho tương lai của ngành ô tô thế giới thường lựa chọn Geneva Motor Show làm sân khấu để lần đầu ra mắt công chúng.

vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si Xe lắp ráp tư nhân sẽ sớm "phế ngôi" xe liên doanh, nhập khẩu?
vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si Xe hơi VinFast đắt hay rẻ?
vinfast trinh lang mau suv lux phien ban dac biet tai thuy si “Bộ tứ” xe Vinfast sắp ra mắt thị trường phía Nam

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
AVPL/SJC HCM 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 97,500 ▲1000K 99,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 97,400 ▲1000K 99,200 ▲100K
Cập nhật: 08/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
TPHCM - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 97.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 97.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 97.700 ▲200K 100.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 97.700 ▲300K 100.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.600 ▲800K 100.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.500 ▲900K 100.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 96.900 ▲7700K 99.400 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.700 ▲24050K 99.200 ▲24050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.730 ▲7080K 75.230 ▲7080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.210 ▼6440K 58.710 ▼6440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.290 ▼19360K 41.790 ▼19360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.290 ▲33140K 91.790 ▲33140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.710 ▲19460K 61.210 ▲19460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.720 ▲27570K 65.220 ▲27570K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.720 ▲35070K 68.220 ▲35070K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.190 ▲35190K 37.690 ▲37690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.680 ▲30680K 33.180 ▲33180K
Cập nhật: 08/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,650 ▲20K 10,010 ▼20K
Trang sức 99.9 9,640 ▲20K 10,000 ▼20K
NL 99.99 9,650 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,650 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Cập nhật: 08/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15177 15440 16035
CAD 17775 18049 18679
CHF 29652 30024 30701
CNY 0 3358 3600
EUR 27754 28018 29070
GBP 32328 32711 33681
HKD 0 3215 3420
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14210 14813
SGD 18701 18979 19522
THB 662 725 779
USD (1,2) 25729 0 0
USD (5,10,20) 25768 0 0
USD (50,100) 25796 25830 26142
Cập nhật: 08/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 32,676 32,751 33,631
HKD 3,284 3,291 3,391
CHF 29,836 29,866 30,705
JPY 172.87 173.15 180.87
THB 687.19 721.38 772.24
AUD 15,528 15,551 15,972
CAD 18,082 18,108 18,599
SGD 18,874 18,952 19,554
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,740 3,869
NOK - 2,335 2,416
CNY - 3,501 3,596
RUB - - -
NZD 14,258 14,347 14,767
KRW 15.4 - 18.26
EUR 27,928 27,973 29,177
TWD 710.12 - 858.99
MYR 5,400.4 - 6,091.8
SAR - 6,797.67 7,155.48
KWD - 82,081 87,277
XAU - - 99,500
Cập nhật: 08/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,800 26,140
EUR 27,864 27,976 29,103
GBP 32,541 32,672 33,636
HKD 3,276 3,289 3,397
CHF 29,646 29,765 30,666
JPY 172.16 172.85 180.19
AUD 15,419 15,481 15,999
SGD 18,899 18,975 19,513
THB 727 730 761
CAD 17,989 18,061 18,585
NZD 14,296 14,798
KRW 16.81 18.50
Cập nhật: 08/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26140
AUD 15383 15483 16054
CAD 17971 18071 18622
CHF 30007 30037 30928
CNY 0 3509.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27989 28089 28962
GBP 32689 32739 33841
HKD 0 3320 0
JPY 174.02 174.52 181.04
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14353 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18878 19008 19741
THB 0 691.3 0
TWD 0 770 0
XAU 9770000 9770000 10020000
XBJ 8800000 8800000 10020000
Cập nhật: 08/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,810 25,860 26,140
USD20 25,810 25,860 26,140
USD1 25,810 25,860 26,140
AUD 15,441 15,591 16,661
EUR 28,122 28,272 29,447
CAD 17,923 18,023 19,340
SGD 18,937 19,087 19,554
JPY 173.35 174.85 179.5
GBP 32,748 32,898 33,776
XAU 9,768,000 0 10,022,000
CNY 0 3,391 0
THB 0 727 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/04/2025 23:00