“Bộ tứ” xe Vinfast sắp ra mắt thị trường phía Nam

21:32 | 25/11/2018

369 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Người dân TPHCM sẽ được chiêm ngưỡng và trực tiếp đặt mua ô tô – xe máy VinFast trong sự kiện “Ra mắt và mở bán” của hãng từ 25 – 27/11 tại Công viên Vinhomes Central Park. Cùng với bộ tứ VinFast là các hoạt động tôn vinh tinh thần Việt như ẩm thực ba miền, lễ hội dân gian… tạo thành một điểm đến hấp dẫn tại TP.HCM.  

Trong lần “nam tiến” này, bộ tứ VinFast bao gồm Lux SA 2.0, Lux A 2.0, Fadil và xe máy điện Klara hứa hẹn mang lại không khí thưởng lãm và tư vấn xe sôi động.

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Xe VinFast Lux SA 2.0 sẽ chính thức có mặt tại TPHCM từ ngày 25 – 27/11

Lần đầu tiên, người dân Sài Gòn được chiêm ngưỡng trực tiếp thiết kế sang trọng, nội thất đẳng cấp và động cơ mạnh mẽ… và đặt mua trực tiếp xe VinFast với chính sách giá ưu đãi kép.

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Phiên bản màu xám bạc của xe VinFast Lux A 2.0 chiếm lĩnh được tình cảm của nhiều khách hàng
bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Xe ô tô điện Fadil sẽ ra mắt với 3 màu thời thượng.

Riêng với dòng xe máy điện Klara, VinFast sẽ dành bố trí khu vực chạy thử xe để khách hàng có những cảm nhận thực đối với những sản phẩm hoàn thiện đầu tiên xuất xưởng từ Tổ hợp sản xuất VinFast Hải Phòng.

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Xe máy điện Klara đã sẵn sàng để lăn bánh trên đường phố Sài Gòn

Bên cạnh hoạt động triễn lãm, tư vấn, đặt mua xe, khách hàng tham dự sự kiện sẽ được thưởng thức từ đặc sản vùng cao Tây Bắc, món phở thuần Hà Nội đến các thức bánh tinh tế cung đình Huế, mì Quảng, hay các món ăn tươi mới của ẩm thực miền Nam… với hơn 20 gian hàn ẩm thực chọn lọc đặc sản 3 miền.

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Tinh hoa ẩm thực 3 miền được tụ hội tại sự kiện
bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Cơ hội được thưởng thức tài nghệ của các đầu bếp hàng đầu
bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Trải nghiệm ẩm thực khó quên tại lễ hội sau khi khám phá, trải nghiệm xe.

Không gian văn hoá và lễ hội với các trò chơi dân gian quen thuộc được “hồi sinh” vô cùng hấp dẫn sẽ là không gian vui chơi, gắn kết ý nghĩa.

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Sự kiện là cơ hội để nhiều gia đình, hội nhóm bạn bè gặp gỡ, mang lại niềm vui cuối tuần

Cùng với sự tham gia của các thương hiệu trực thuộc Vingroup như VinID, Vinhomes… khách hàng sẽ có thêm những hoạt động vui chơi, giải trí đa dạng, vui vẻ và trải nghiệm các dịch vụ cao cấp.

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam
Vòng quay may mắn VinID tại sự kiện.

Lễ ra mắt xe VinFast tại Công viên Vinhomes Central Park với những hoạt động tư vấn, tương tác đa dạng sẽ là điểm đến lý tưởng đối với người dân TPHCM.

Để sở hữu một chiếc xe ô tô Việt đẳng cấp quốc tế với giá tốt nhất - khách hàng chỉ cần ký thỏa thuận đặt mua xe ngay tại Lễ ra mắt xe VinFast tại Công viên Vinhomes Central Park (25 - 27/11/2018). Khách hàng cũng có thể đặt mua xe tại các showroom VinFast trong các Trung tâm thương mại Vincom trên toàn quốc hoặc qua trang Thương mại điện tử Adayroi.com của Tập đoàn Vingroup từ ngày 20/11/2018. Danh sách các showroom VinFast được đăng tải trên trang web của công ty vinfast.vn. Mức đặt cọc cho mỗi xe Fadil là 20 triệu đồng, cho Lux là 50 triệu đồng.

Lux và Fadil là những dòng sản phẩm ô tô đầu tiên của VinFast. Dấu ấn của những sản phẩm mang thương hiệu VinFast là logo chữ V mạ chrome sang trọng mà kiêu hãnh, thể hiện tinh thần tự hào Việt Nam – Vingroup – Vươn lên. Đối với 2 dòng xe Lux, khách hàng sẽ có 8 màu ngoại thất và 3 màu nội thất để tùy chọn. Dòng xe Fadil sẽ có 6 màu sơn riêng biệt.

P.V

bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam Xe Việt sắp bước vào "cuộc chiến toàn diện", xe Thái "vét khách"
bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam Chuyên gia xe hơi nói gì về VinFast?
bo tu xe vinfast sap ra mat thi truong phia nam Công suất động cơ xe VinFast – "2.0 nhưng mạnh mẽ như 3.0"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲350K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲350K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 17/04/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
TPHCM - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Hà Nội - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Miền Tây - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲3000K 116.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲2990K 115.880 ▲2990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲2970K 115.170 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲2970K 114.940 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 ▼1700K 87.150 ▲2250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 ▼2200K 68.010 ▲1750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 ▼2700K 48.410 ▲1250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲2750K 106.360 ▲2750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 ▼2120K 70.910 ▲1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 ▼2000K 75.550 ▲1950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 ▼1910K 79.030 ▲2040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 ▼2830K 43.650 ▲1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 ▼2960K 38.430 ▲990K
Cập nhật: 17/04/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▲350K 11,690 ▲350K
Trang sức 99.9 11,160 ▲350K 11,680 ▲350K
NL 99.99 11,170 ▲350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲350K 11,700 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲350K 11,700 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲350K 11,700 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Cập nhật: 17/04/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15895 16160 16736
CAD 18110 18385 19005
CHF 31007 31385 32040
CNY 0 3358 3600
EUR 28803 29072 30102
GBP 33466 33853 34788
HKD 0 3205 3408
JPY 174 178 185
KRW 0 0 18
NZD 0 14974 15564
SGD 19180 19459 19979
THB 693 756 810
USD (1,2) 25633 0 0
USD (5,10,20) 25671 0 0
USD (50,100) 25699 25733 26078
Cập nhật: 17/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 33,771 33,862 34,760
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,163 31,260 32,137
JPY 177.65 177.97 185.91
THB 740.78 749.93 802.88
AUD 16,175 16,233 16,676
CAD 18,385 18,444 18,941
SGD 19,361 19,422 20,036
SEK - 2,600 2,691
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,872 4,005
NOK - 2,402 2,486
CNY - 3,504 3,599
RUB - - -
NZD 14,943 15,082 15,516
KRW 16.94 17.67 18.97
EUR 28,950 28,973 30,207
TWD 718.59 - 869.97
MYR 5,476.06 - 6,181.7
SAR - 6,780.96 7,137.79
KWD - 82,115 87,344
XAU - - 118,000
Cập nhật: 17/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,853 28,969 30,055
GBP 33,589 33,724 34,691
HKD 3,268 3,281 3,388
CHF 31,069 31,194 32,105
JPY 177.05 177.76 185.18
AUD 16,134 16,199 16,725
SGD 19,360 19,438 19,966
THB 759 762 795
CAD 18,324 18,398 18,912
NZD 15,057 15,564
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 17/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25703 25703 26063
AUD 16065 16165 16728
CAD 18288 18388 18941
CHF 31250 31280 32153
CNY 0 3506.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28961 29061 29933
GBP 33715 33765 34885
HKD 0 3320 0
JPY 178.38 178.88 185.39
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15076 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19313 19443 20175
THB 0 721.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12700000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 17/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,030
USD20 25,700 25,750 26,030
USD1 25,700 25,750 26,030
AUD 16,151 16,301 17,366
EUR 29,099 29,249 30,429
CAD 18,238 18,338 19,659
SGD 19,389 19,539 20,006
JPY 178.21 179.71 184.42
GBP 33,777 33,927 34,769
XAU 11,548,000 0 11,802,000
CNY 0 388 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/04/2025 14:00