Công suất động cơ xe VinFast – "2.0 nhưng mạnh mẽ như 3.0"

16:00 | 24/11/2018

187 lượt xem
|
(PetroTimes) - Được phát triển từ nền tảng động cơ tốt nhất thế giới của BMW, qua sự tinh chỉnh của AVL (Áo), hãng thiết kế động cơ số 1 thế giới - dòng xe VinFast Lux đã tăng áp và tiết kiệm nhiên liệu vượt trội: Lux A2.0 tương đương công suất của xe 2.5 trong khi Lux SA2.0 đạt công suất mạnh mẽ như xe 3.0. Cùng với khung gầm của BMW Series 5 và BMW X5, hai mẫu xe này thực sự vượt trội so với phân khúc D.  

Với sự tham gia của nhà phát triển động cơ và hệ thống truyền động số 1 thế giới AVL, dòng xe Lux 2.0 của VinFast đã tối ưu đặc biệt và phù hợp với nhu cầu sử dụng ở Việt Nam.

Mạnh ngang dòng xe 2 tỷ - 3,6 tỷ đồng

VinFast được phát triển trên nền tảng động cơ N20 nổi tiếng của BMW với ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, đang được sử dụng trong 7 triệu xe BMW trên toàn cầu. Theo ông Nguyễn Mạnh Thắng, Tổng giám đốc Whatcar, với lựa chọn này VinFast đang sở hữu một trong những động cơ tốt nhất thế giới.

cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30

Tuy nhiên, VinFast không dừng lại ở “động cơ tốt nhất” của BMW. Từ nền tảng công nghệ của BMW, VinFast đã chọn AVL để tinh chỉnh hoàn thiện với nhiều điểm ưu việt khác biệt. Đầu tiên là việc tăng áp đi kèm với chu trình tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Tăng áp của VinFast có tốc độ quay trên 150 ngàn vòng/phút, đẩy công suất của động cơ 2.0 lit 4 xy-lanh của xe VinFast lên mức cực đại 228 mã lực, tương đương công suất của máy 3.0 lít 6 xy-lanh nạp khí tự nhiên.

Dù là động cơ 2.0 lit nhưng công suất thực tế của Lux A2.0 lit đã tương đương xe 2.5 lit còn Lux SA2.0 lit mạnh mẽ không kém động cơ 3.0 lit.

Bên cạnh đó, hệ thống Valvetronic trên động cơ BMW cũng đã được AVL thay thế bằng chu trình Atkinson (tối ưu hóa quá trình đốt cháy nhiên liệu một cách hiệu quả trong mọi điều kiện vận hành). Theo chuyên gia ô tô Nguyễn Minh Đồng, không chỉ mạnh mẽ, đơn giản và hiệu quả - chu trình Atkinson còn có lợi thế tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng và thay thế, trong khi Valvetronic phức tạp, khép kín, khó bảo dưỡng và sửa chữa, nhất là trong điều kiện Việt Nam.

Bên cạnh đó, theo ông Thắng, động cơ xe VinFast còn khắc phục được nhược điểm phổ biến của các động cơ Turbo về độ trễ tăng áp ở vòng tua máy thấp bằng cách sử dụng hệ thống tăng áp Turbo ống kép. Kết quả là tăng áp hoạt động liền mạch hơn giữa hai dải vòng tua thấp và cao giúp chiếc xe tăng tốc mượt mà hơn.

cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30
Công suất động cơ xe VinFast – “2.0 nhưng mạnh mẽ như 3.0”

Không chỉ có động cơ được nâng cấp, dòng Lux của VinFast còn gây ấn tượng mạnh mẽ với khung gầm (platform) đẳng cấp của BMW. Theo phân tích của chuyên gia ô tô Hải Âu, chiếc VinFast Lux A2.0 dùng platform F10 của BMW, được sử dụng trên các dòng sản phẩm BMW 5 Series giai đoạn 2011-2017 với các mẫu xe tiêu biểu là BMW 520i, 528i. VinFast Lux A2.0 dùng platform F15, đang sử dụng trên các dòng sản phẩm BMW X5 giai đoạn 2014-2018.

Đặc biệt là hộp số ZF 8 cấp sử dụng trên xe VinFast là một trong những loại tốt nhất thế giới, chỉ sử dụng cho xe hạng sang. Do đó, xét về chất lượng và đẳng cấp, VinFast đang được đánh giá là ngang ngửa BMW 5 Series và BMW X5 - những dòng xe có giá từ trên 2 tỷ đồng đến 3,6 tỷ đồng tại Việt Nam.

“Động cơ đặc biệt nhất thế giới”

Để nâng cấp động cơ cho VinFast, AVL đã thực hiện các nghiên cứu thị trường chuyên sâu nhằm xác định nhu cầu thực tế của người tiêu dùng Việt như chất lượng nhiên liệu, yêu cầu dịch vụ, điều kiện khí hậu…. Thậm chí, AVL còn cử hẳn chuyên gia sang Việt Nam để tìm hiểu cách lái xe của người Việt nhằm căn chỉnh động cơ sao cho phù hợp nhất với địa hình và thói quen lái xe nội địa.

Sau nhiều tinh chỉnh, ông Günter K. Fraidl, Phó Chủ tịch cao cấp của AVL khẳng định: ‘Động cơ của VinFast có hiệu suất hàng đầu thế giới, tiết kiệm nhiên liệu, giảm tối đa khí thải ô nhiễm, thoải mái và an toàn, đặc biệt là rất “phù hợp cho Việt Nam”. Các vấn đề về điều khiển tay lái cũng được AVL điều chỉnh chính xác theo nhu cầu của người Việt.

“Quá trình này hết sức kỳ công nhưng vì thế mà động cơ xe VinFast cực kỳ đặc biệt’, ông Günter K. Fraidl tự tin khẳng định. Cũng theo ông, việc động cơ được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền hiện đại hàng đầu thế giới và bản quyền động cơ tốt nhất của BMW sẽ đảm bảo những yếu tố chất lượng, đẳng cấp nhưng lại kinh tế hơn hẳn.

Những nỗ lực của VinFast và các hãng hàng đầu thế giới tham gia sản xuất xe thương hiệu Việt đã mang lại kết quả ban đầu đầy triển vọng, được các chuyên gia ô tô đánh giá rất cao. Nhìn những mẫu xe trưng bày tại công viên Thống Nhất, Hà Nội và các thông số kỹ thuật của xe, hầu hết giới chuyên môn đều cho rằng mức giá VinFast công bố là “quá thấp” so với chất lượng, linh kiện và đẳng cấp thiết kế của xe.

Với những điểm vượt trội trên không khó hiểu vì sao VinFast là “từ khóa” nóng nhất tại Việt Nam trong hai ngày và trở thành “mặt hàng” bán chạy nhất trên thị trường - dù phải gần một năm nữa khách hàng mới được nhìn thấy sản phẩm thực sự./.

cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30Thủ tướng mong các doanh nghiệp, doanh nhân Việt Nam tiếp nối VinFast
cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30VinFast công bố chính sách “3 không” cho toàn bộ sản phẩm

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 22:00