Công suất động cơ xe VinFast – "2.0 nhưng mạnh mẽ như 3.0"

16:00 | 24/11/2018

186 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Được phát triển từ nền tảng động cơ tốt nhất thế giới của BMW, qua sự tinh chỉnh của AVL (Áo), hãng thiết kế động cơ số 1 thế giới - dòng xe VinFast Lux đã tăng áp và tiết kiệm nhiên liệu vượt trội: Lux A2.0 tương đương công suất của xe 2.5 trong khi Lux SA2.0 đạt công suất mạnh mẽ như xe 3.0. Cùng với khung gầm của BMW Series 5 và BMW X5, hai mẫu xe này thực sự vượt trội so với phân khúc D.  

Với sự tham gia của nhà phát triển động cơ và hệ thống truyền động số 1 thế giới AVL, dòng xe Lux 2.0 của VinFast đã tối ưu đặc biệt và phù hợp với nhu cầu sử dụng ở Việt Nam.

Mạnh ngang dòng xe 2 tỷ - 3,6 tỷ đồng

VinFast được phát triển trên nền tảng động cơ N20 nổi tiếng của BMW với ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, đang được sử dụng trong 7 triệu xe BMW trên toàn cầu. Theo ông Nguyễn Mạnh Thắng, Tổng giám đốc Whatcar, với lựa chọn này VinFast đang sở hữu một trong những động cơ tốt nhất thế giới.

cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30

Tuy nhiên, VinFast không dừng lại ở “động cơ tốt nhất” của BMW. Từ nền tảng công nghệ của BMW, VinFast đã chọn AVL để tinh chỉnh hoàn thiện với nhiều điểm ưu việt khác biệt. Đầu tiên là việc tăng áp đi kèm với chu trình tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Tăng áp của VinFast có tốc độ quay trên 150 ngàn vòng/phút, đẩy công suất của động cơ 2.0 lit 4 xy-lanh của xe VinFast lên mức cực đại 228 mã lực, tương đương công suất của máy 3.0 lít 6 xy-lanh nạp khí tự nhiên.

Dù là động cơ 2.0 lit nhưng công suất thực tế của Lux A2.0 lit đã tương đương xe 2.5 lit còn Lux SA2.0 lit mạnh mẽ không kém động cơ 3.0 lit.

Bên cạnh đó, hệ thống Valvetronic trên động cơ BMW cũng đã được AVL thay thế bằng chu trình Atkinson (tối ưu hóa quá trình đốt cháy nhiên liệu một cách hiệu quả trong mọi điều kiện vận hành). Theo chuyên gia ô tô Nguyễn Minh Đồng, không chỉ mạnh mẽ, đơn giản và hiệu quả - chu trình Atkinson còn có lợi thế tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng và thay thế, trong khi Valvetronic phức tạp, khép kín, khó bảo dưỡng và sửa chữa, nhất là trong điều kiện Việt Nam.

Bên cạnh đó, theo ông Thắng, động cơ xe VinFast còn khắc phục được nhược điểm phổ biến của các động cơ Turbo về độ trễ tăng áp ở vòng tua máy thấp bằng cách sử dụng hệ thống tăng áp Turbo ống kép. Kết quả là tăng áp hoạt động liền mạch hơn giữa hai dải vòng tua thấp và cao giúp chiếc xe tăng tốc mượt mà hơn.

cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30
Công suất động cơ xe VinFast – “2.0 nhưng mạnh mẽ như 3.0”

Không chỉ có động cơ được nâng cấp, dòng Lux của VinFast còn gây ấn tượng mạnh mẽ với khung gầm (platform) đẳng cấp của BMW. Theo phân tích của chuyên gia ô tô Hải Âu, chiếc VinFast Lux A2.0 dùng platform F10 của BMW, được sử dụng trên các dòng sản phẩm BMW 5 Series giai đoạn 2011-2017 với các mẫu xe tiêu biểu là BMW 520i, 528i. VinFast Lux A2.0 dùng platform F15, đang sử dụng trên các dòng sản phẩm BMW X5 giai đoạn 2014-2018.

Đặc biệt là hộp số ZF 8 cấp sử dụng trên xe VinFast là một trong những loại tốt nhất thế giới, chỉ sử dụng cho xe hạng sang. Do đó, xét về chất lượng và đẳng cấp, VinFast đang được đánh giá là ngang ngửa BMW 5 Series và BMW X5 - những dòng xe có giá từ trên 2 tỷ đồng đến 3,6 tỷ đồng tại Việt Nam.

“Động cơ đặc biệt nhất thế giới”

Để nâng cấp động cơ cho VinFast, AVL đã thực hiện các nghiên cứu thị trường chuyên sâu nhằm xác định nhu cầu thực tế của người tiêu dùng Việt như chất lượng nhiên liệu, yêu cầu dịch vụ, điều kiện khí hậu…. Thậm chí, AVL còn cử hẳn chuyên gia sang Việt Nam để tìm hiểu cách lái xe của người Việt nhằm căn chỉnh động cơ sao cho phù hợp nhất với địa hình và thói quen lái xe nội địa.

Sau nhiều tinh chỉnh, ông Günter K. Fraidl, Phó Chủ tịch cao cấp của AVL khẳng định: ‘Động cơ của VinFast có hiệu suất hàng đầu thế giới, tiết kiệm nhiên liệu, giảm tối đa khí thải ô nhiễm, thoải mái và an toàn, đặc biệt là rất “phù hợp cho Việt Nam”. Các vấn đề về điều khiển tay lái cũng được AVL điều chỉnh chính xác theo nhu cầu của người Việt.

“Quá trình này hết sức kỳ công nhưng vì thế mà động cơ xe VinFast cực kỳ đặc biệt’, ông Günter K. Fraidl tự tin khẳng định. Cũng theo ông, việc động cơ được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền hiện đại hàng đầu thế giới và bản quyền động cơ tốt nhất của BMW sẽ đảm bảo những yếu tố chất lượng, đẳng cấp nhưng lại kinh tế hơn hẳn.

Những nỗ lực của VinFast và các hãng hàng đầu thế giới tham gia sản xuất xe thương hiệu Việt đã mang lại kết quả ban đầu đầy triển vọng, được các chuyên gia ô tô đánh giá rất cao. Nhìn những mẫu xe trưng bày tại công viên Thống Nhất, Hà Nội và các thông số kỹ thuật của xe, hầu hết giới chuyên môn đều cho rằng mức giá VinFast công bố là “quá thấp” so với chất lượng, linh kiện và đẳng cấp thiết kế của xe.

Với những điểm vượt trội trên không khó hiểu vì sao VinFast là “từ khóa” nóng nhất tại Việt Nam trong hai ngày và trở thành “mặt hàng” bán chạy nhất trên thị trường - dù phải gần một năm nữa khách hàng mới được nhìn thấy sản phẩm thực sự./.

cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30Thủ tướng mong các doanh nghiệp, doanh nhân Việt Nam tiếp nối VinFast
cong suat dong co xe vinfast 20 nhung manh me nhu 30VinFast công bố chính sách “3 không” cho toàn bộ sản phẩm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 111,000 ▼6000K 115,000 ▼5000K
AVPL/SJC HCM 111,000 ▼6000K 115,000 ▼5000K
AVPL/SJC ĐN 111,000 ▼6000K 115,000 ▼5000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 111.000 ▼6000K 115.000 ▼5000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 111.000 ▼6000K 115.000 ▼5000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 111.000 ▼6000K 115.000 ▼5000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 111.000 ▼6000K 115.000 ▼5000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 111.000 ▼6000K 115.000 ▼5000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 111.000 ▼6000K 115.000 ▼5000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 ▼350K 11,590 ▼250K
Trang sức 99.9 10,960 ▼350K 11,580 ▼250K
NL 99.99 10,970 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,970 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Miếng SJC Nghệ An 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Miếng SJC Hà Nội 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 12:00