Vinfast ra mắt hai dòng xe máy điện mới cùng hệ thống trạm đổi pin trên toàn quốc

18:14 | 12/09/2019

422 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 12/9/2019, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast chính thức công bố bán ra hai dòng xe máy điện mới - Impes và Ludo - mang phong cách thiết kế thể thao, cá tính. Với giá bán tương ứng 21.990.000 và 20.990.000 đồng, VinFast Impes và Ludo sẽ ra mắt cùng với hệ thống trạm đổi pin tiện dụng, rộng khắp trên toàn quốc.    

Tiếp nối dòng xe máy điện thời trang Klara, VinFast chính thức cung cấp ra thị trường hai dòng sản phẩm mới mang phong cách thể thao: Impes và Ludo.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
VinFast Impes

VinFast Impes có tải trọng 130kg, có thể đạt vận tốc tối đa 50km/h. Xe sử dụng động cơ điện cao cấp của Bosch có công suất 1.200W, pin lithium-ion của LG Chem có khả năng đi được quãng đường 68km cho một lần sạc đầy. Trong khi đó, VinFast Ludo có tải trọng 140kg, có thể chở được hai người với vận tốc tối đa 35km/h, sử dụng động cơ điện 500W, pin lithium-ion có khả năng đi được quãng đường 70km cho một lần sạc đầy.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
Vinfast Ludo

Hai mẫu xe máy điện mới của VinFast được trang bị hệ thống định vị thông minh có khả năng kết nối với điện thoại, cung cấp cho người dùng các tính năng hữu ích như chống trộm, giám sát hành trình, cảnh báo vượt quá tốc độ và thông báo các thông tin liên quan đến lịch sử vận hành. Đạt chuẩn chống nước IP57 và IP67, VinFast Impes và VinFast Ludo có thể vận hành an toàn trong điều điện thời tiết mưa ngập.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
Cách tháo pin xe Vinfast Ludo

Đặc biệt, xe máy điện Impes và Ludo là hai sản phẩm đầu tiên được áp dụng chính sách cho thuê và đổi pin. Thay vì phải tự sạc và chờ pin đầy mỗi khi xe hết điện, khách hàng chỉ cần đến các trạm đổi pin của VinFast để thay pin mới, với mức phí tương đương với chi phí đổ xăng cho cùng một quãng đường. Trong vòng 6 tháng đầu kể từ ngày ra mắt sản phẩm, VinFast sẽ hỗ trợ đổi pin miễn phí cho tất cả khách hàng, nhằm giúp khách hàng làm quen với phương thức sử dụng hoàn toàn mới.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
Cách tháo pin xe Vinfast Impes

Bên cạnh việc tạo thuận tiện tối đa cho người dùng, giải pháp cho thuê và đổi pin còn giúp VinFast chủ động quản lý và có phương án tái chế pin hết hạn sử dụng, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe người dân. Ngoài ra, với giải pháp mới này, VinFast cũng sẽ chịu mọi rủi ro về hao mòn, hư hỏng pin thay cho khách hàng.

“Hai dòng xe máy điện Impes và Ludo là bước tiến tiếp theo của VinFast trong việc cung cấp cho người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm chất lượng, thân thiện với môi trường. Cùng với việc ra mắt hai dòng xe này, VinFast sẽ liên tục mở rộng hệ thống trạm đổi pin để đảm bảo phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng trên cả nước”, bà Nguyễn Thị Vân Anh - Phó tổng giám đốc Công ty VinFast cho biết.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc

Hiện tại, VinFast đã thiết lập hơn 400 trạm đổi pin tại khu vực Hà Nội, 450 trạm tại TP HCM và gần 50 trạm tại Khánh Hòa, đồng thời đang tiếp tục phát triển tại các tỉnh thành khác. Từ ngày 15/9, VinFast Impes và VinFast Ludo sẽ được bán ra tại Hà Nội, trước khi xuất hiện tại TP HCM và Nha Trang (Khánh Hòa) từ 25/9 và các tỉnh thành khác từ 10/10/2019.

Dự kiến đến ngày 10/10/2019, sẽ có tổng cộng hơn 2.200 trạm đổi pin được thiết lập trên toàn quốc, và đến cuối năm sẽ có hơn 5.000 trạm. Vị trí các trạm đổi pin này được tính toán một cách khoa học để đảm bảo độ phủ, và sẽ liên tục được cập nhật trên website của VinFast cũng như trên Google Maps để giúp khách hàng dễ dàng tra cứu.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 23/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 15,040
NL 99.99 14,040
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040
Trang sức 99.9 14,300 14,930
Trang sức 99.99 14,310 14,940
Cập nhật: 23/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Cập nhật: 23/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 23/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 23/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 23/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 23/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/11/2025 18:00