Vinfast ra mắt hai dòng xe máy điện mới cùng hệ thống trạm đổi pin trên toàn quốc

18:14 | 12/09/2019

418 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 12/9/2019, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast chính thức công bố bán ra hai dòng xe máy điện mới - Impes và Ludo - mang phong cách thiết kế thể thao, cá tính. Với giá bán tương ứng 21.990.000 và 20.990.000 đồng, VinFast Impes và Ludo sẽ ra mắt cùng với hệ thống trạm đổi pin tiện dụng, rộng khắp trên toàn quốc.    

Tiếp nối dòng xe máy điện thời trang Klara, VinFast chính thức cung cấp ra thị trường hai dòng sản phẩm mới mang phong cách thể thao: Impes và Ludo.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
VinFast Impes

VinFast Impes có tải trọng 130kg, có thể đạt vận tốc tối đa 50km/h. Xe sử dụng động cơ điện cao cấp của Bosch có công suất 1.200W, pin lithium-ion của LG Chem có khả năng đi được quãng đường 68km cho một lần sạc đầy. Trong khi đó, VinFast Ludo có tải trọng 140kg, có thể chở được hai người với vận tốc tối đa 35km/h, sử dụng động cơ điện 500W, pin lithium-ion có khả năng đi được quãng đường 70km cho một lần sạc đầy.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
Vinfast Ludo

Hai mẫu xe máy điện mới của VinFast được trang bị hệ thống định vị thông minh có khả năng kết nối với điện thoại, cung cấp cho người dùng các tính năng hữu ích như chống trộm, giám sát hành trình, cảnh báo vượt quá tốc độ và thông báo các thông tin liên quan đến lịch sử vận hành. Đạt chuẩn chống nước IP57 và IP67, VinFast Impes và VinFast Ludo có thể vận hành an toàn trong điều điện thời tiết mưa ngập.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
Cách tháo pin xe Vinfast Ludo

Đặc biệt, xe máy điện Impes và Ludo là hai sản phẩm đầu tiên được áp dụng chính sách cho thuê và đổi pin. Thay vì phải tự sạc và chờ pin đầy mỗi khi xe hết điện, khách hàng chỉ cần đến các trạm đổi pin của VinFast để thay pin mới, với mức phí tương đương với chi phí đổ xăng cho cùng một quãng đường. Trong vòng 6 tháng đầu kể từ ngày ra mắt sản phẩm, VinFast sẽ hỗ trợ đổi pin miễn phí cho tất cả khách hàng, nhằm giúp khách hàng làm quen với phương thức sử dụng hoàn toàn mới.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc
Cách tháo pin xe Vinfast Impes

Bên cạnh việc tạo thuận tiện tối đa cho người dùng, giải pháp cho thuê và đổi pin còn giúp VinFast chủ động quản lý và có phương án tái chế pin hết hạn sử dụng, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe người dân. Ngoài ra, với giải pháp mới này, VinFast cũng sẽ chịu mọi rủi ro về hao mòn, hư hỏng pin thay cho khách hàng.

“Hai dòng xe máy điện Impes và Ludo là bước tiến tiếp theo của VinFast trong việc cung cấp cho người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm chất lượng, thân thiện với môi trường. Cùng với việc ra mắt hai dòng xe này, VinFast sẽ liên tục mở rộng hệ thống trạm đổi pin để đảm bảo phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng trên cả nước”, bà Nguyễn Thị Vân Anh - Phó tổng giám đốc Công ty VinFast cho biết.

vinfast ra mat hai dong xe may dien moi cung he thong tram doi pin tren toan quoc

Hiện tại, VinFast đã thiết lập hơn 400 trạm đổi pin tại khu vực Hà Nội, 450 trạm tại TP HCM và gần 50 trạm tại Khánh Hòa, đồng thời đang tiếp tục phát triển tại các tỉnh thành khác. Từ ngày 15/9, VinFast Impes và VinFast Ludo sẽ được bán ra tại Hà Nội, trước khi xuất hiện tại TP HCM và Nha Trang (Khánh Hòa) từ 25/9 và các tỉnh thành khác từ 10/10/2019.

Dự kiến đến ngày 10/10/2019, sẽ có tổng cộng hơn 2.200 trạm đổi pin được thiết lập trên toàn quốc, và đến cuối năm sẽ có hơn 5.000 trạm. Vị trí các trạm đổi pin này được tính toán một cách khoa học để đảm bảo độ phủ, và sẽ liên tục được cập nhật trên website của VinFast cũng như trên Google Maps để giúp khách hàng dễ dàng tra cứu.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 15,100
Trang sức 99.9 14,690 15,090
NL 99.99 14,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 04:45