Vinamilk khẳng định chất lượng nguồn nguyên liệu sản xuất sữa

15:43 | 08/12/2019

971 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những ngày gần đây, trên mạng xã hội bất ngờ xuất hiện nhiều thông tin không chính xác, thất thiệt về hoạt động nhập khẩu nguyên liệu của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk). Đánh giá tin đồn này có thể gây ra sự hiểu nhầm, hoang mang cho người tiêu dùng, ngay lập tức, Vinamilk đã có thông báo chính thức về nguồn nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm sữa của công ty. Đây cũng là câu trả lời mạnh mẽ từ phía doanh nghiệp trước những thông tin độc hại, thất thiệt đang gây ra những hệ lụy xấu cho doanh nghiệp và cộng đồng.

Trong thông cáo này, Vinamilk đã cung cấp các thông tin liên quan đến 2 vấn đề chính: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và vùng nguyên liệu sữa tươi của công ty tại Việt Nam.

Vinamilk khẳng định chất lượng nguồn nguyên liệu sản xuất sữa
Ảnh minh hoạ

Vinamilk là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa lớn tại Việt Nam với rất nhiều các dòng sản phẩm đang kinh doanh trên thị trường như: sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, kem, phô mai… Trong đó, để sản xuất các sản phẩm sữa bột (trẻ em và người lớn) và bột dinh dưỡng, ngoài việc sử dụng các nguyên liệu trong nước, Vinamilk đồng thời thực hiện việc nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu. Nguyên liệu sữa được Vinamilk nhập khẩu để sản xuất sữa bột đều có xuất xứ/nguồn gốc 100% từ các nước Mỹ, Úc, New Zealand, EU và Nhật Bản.

Được biết, Vinamilk đang đứng đầu thị trường trong nước về sản lượng và doanh số bán ra của ngành hàng sữa bột trẻ em. Các báo cáo về xuất khẩu của Vinamilk cũng cho thấy sữa bột trẻ em là một trong những sản phẩm thế mạnh của công ty được xuất đi nhiều quốc gia trên thế giới. Gần đây, doanh nghiệp này cũng đã xuất khẩu được các sản phẩm sữa tươi đến các thị trường ngoài nước bao gồm cả các nước phát triển.

Về vùng nguyên liệu sữa tươi, theo ông Phan Minh Tiên, Giám đốc Điều hành Khối Marketing Vinamilk, để phục vụ sản xuất các sản phẩm sữa tươi, doanh nghiệp đã và đang đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu. Vinamilk hiện có 12 trang trại bò sữa, đồng thời công ty đang hợp tác và ký hợp đồng trực tiếp với gần 6.000 hộ chăn nuôi bò sữa. Đàn bò đang cung cấp sữa cho Vinamilk hiện có gần 130.000 con với sản lượng sữa tươi nguyên liệu bình quân từ 950 – 1.000 tấn/ngày. Theo kết quả nghiên cứu thị trường gần đây thì sản phẩm sữa tươi có nhãn hiệu VINAMILK 100% của công ty đang đứng đầu về sản lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi, ngành hàng sữa nước.

Với sự khẳng định rõ ràng và kịp thời của Vinamilk, những “người tiêu dùng thông thái” cũng nên cẩn trọng phân biệt thật giả trước các luồng thông tin trên mạng xã hội. Sự phát triển bền vững của 1 doanh nghiệp và xa hơn là sự tồn tại của ngành chăn nuôi bò sữa, hơn lúc nào hết, đang trực tiếp gắn liền với sự hiểu biết của mỗi cá nhân chúng ta.

Trẻ em Hà Nam hào hứng tham gia phát động chương trình sữa học đường
Sữa tươi organic của Vinamilk dành được cảm tình của người dân “đảo quốc sư tử”
Vốn hoá Vinamilk sụt gần 2.800 tỷ đồng vì tin đồn thất thiệt về nguyên liệu sữa
Vinamilk nhận giải thưởng Doanh nghiệp xuất khẩu của châu Á 2019
Vinamilk thông tin về nguồn nguyên liệu sản xuất các sản phẩm sữa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,820 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16668 16937 17516
CAD 18757 19035 19653
CHF 32360 32743 33406
CNY 0 3570 3690
EUR 30200 30473 31501
GBP 34982 35375 36315
HKD 0 3204 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15587 16181
SGD 20012 20295 20819
THB 725 788 842
USD (1,2) 25910 0 0
USD (5,10,20) 25950 0 0
USD (50,100) 25979 26013 26355
Cập nhật: 04/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,011 26,011 26,370
USD(1-2-5) 24,971 - -
USD(10-20) 24,971 - -
GBP 35,381 35,477 36,369
HKD 3,278 3,287 3,387
CHF 32,639 32,740 33,561
JPY 178.32 178.64 186.15
THB 772.7 782.24 836.31
AUD 16,947 17,008 17,487
CAD 18,988 19,049 19,605
SGD 20,176 20,238 20,915
SEK - 2,692 2,785
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,204
NOK - 2,559 2,647
CNY - 3,607 3,705
RUB - - -
NZD 15,570 15,715 16,174
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,411 30,435 31,671
TWD 818.44 - 990.77
MYR 5,802.25 - 6,544.49
SAR - 6,866.86 7,226.75
KWD - 83,541 88,829
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26360
AUD 16855 16955 17520
CAD 18939 19039 19590
CHF 32608 32638 33512
CNY 0 3618.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30400 30450 31352
GBP 35297 35347 36457
HKD 0 3330 0
JPY 177.91 178.91 185.43
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15701 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20170 20300 21022
THB 0 754.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 04/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,330
USD20 26,030 26,080 26,330
USD1 26,030 26,080 26,330
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,535 30,685 31,854
CAD 18,893 18,993 20,306
SGD 20,257 20,407 20,873
JPY 178.3 179.8 184.42
GBP 35,379 35,529 36,305
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 14:00