Vinamilk khẳng định chất lượng nguồn nguyên liệu sản xuất sữa

15:43 | 08/12/2019

972 lượt xem
|
(PetroTimes) - Những ngày gần đây, trên mạng xã hội bất ngờ xuất hiện nhiều thông tin không chính xác, thất thiệt về hoạt động nhập khẩu nguyên liệu của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk). Đánh giá tin đồn này có thể gây ra sự hiểu nhầm, hoang mang cho người tiêu dùng, ngay lập tức, Vinamilk đã có thông báo chính thức về nguồn nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm sữa của công ty. Đây cũng là câu trả lời mạnh mẽ từ phía doanh nghiệp trước những thông tin độc hại, thất thiệt đang gây ra những hệ lụy xấu cho doanh nghiệp và cộng đồng.

Trong thông cáo này, Vinamilk đã cung cấp các thông tin liên quan đến 2 vấn đề chính: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và vùng nguyên liệu sữa tươi của công ty tại Việt Nam.

Vinamilk khẳng định chất lượng nguồn nguyên liệu sản xuất sữa
Ảnh minh hoạ

Vinamilk là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa lớn tại Việt Nam với rất nhiều các dòng sản phẩm đang kinh doanh trên thị trường như: sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa chua, sữa đặc, kem, phô mai… Trong đó, để sản xuất các sản phẩm sữa bột (trẻ em và người lớn) và bột dinh dưỡng, ngoài việc sử dụng các nguyên liệu trong nước, Vinamilk đồng thời thực hiện việc nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu. Nguyên liệu sữa được Vinamilk nhập khẩu để sản xuất sữa bột đều có xuất xứ/nguồn gốc 100% từ các nước Mỹ, Úc, New Zealand, EU và Nhật Bản.

Được biết, Vinamilk đang đứng đầu thị trường trong nước về sản lượng và doanh số bán ra của ngành hàng sữa bột trẻ em. Các báo cáo về xuất khẩu của Vinamilk cũng cho thấy sữa bột trẻ em là một trong những sản phẩm thế mạnh của công ty được xuất đi nhiều quốc gia trên thế giới. Gần đây, doanh nghiệp này cũng đã xuất khẩu được các sản phẩm sữa tươi đến các thị trường ngoài nước bao gồm cả các nước phát triển.

Về vùng nguyên liệu sữa tươi, theo ông Phan Minh Tiên, Giám đốc Điều hành Khối Marketing Vinamilk, để phục vụ sản xuất các sản phẩm sữa tươi, doanh nghiệp đã và đang đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu. Vinamilk hiện có 12 trang trại bò sữa, đồng thời công ty đang hợp tác và ký hợp đồng trực tiếp với gần 6.000 hộ chăn nuôi bò sữa. Đàn bò đang cung cấp sữa cho Vinamilk hiện có gần 130.000 con với sản lượng sữa tươi nguyên liệu bình quân từ 950 – 1.000 tấn/ngày. Theo kết quả nghiên cứu thị trường gần đây thì sản phẩm sữa tươi có nhãn hiệu VINAMILK 100% của công ty đang đứng đầu về sản lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi, ngành hàng sữa nước.

Với sự khẳng định rõ ràng và kịp thời của Vinamilk, những “người tiêu dùng thông thái” cũng nên cẩn trọng phân biệt thật giả trước các luồng thông tin trên mạng xã hội. Sự phát triển bền vững của 1 doanh nghiệp và xa hơn là sự tồn tại của ngành chăn nuôi bò sữa, hơn lúc nào hết, đang trực tiếp gắn liền với sự hiểu biết của mỗi cá nhân chúng ta.

Trẻ em Hà Nam hào hứng tham gia phát động chương trình sữa học đường
Sữa tươi organic của Vinamilk dành được cảm tình của người dân “đảo quốc sư tử”
Vốn hoá Vinamilk sụt gần 2.800 tỷ đồng vì tin đồn thất thiệt về nguyên liệu sữa
Vinamilk nhận giải thưởng Doanh nghiệp xuất khẩu của châu Á 2019
Vinamilk thông tin về nguồn nguyên liệu sản xuất các sản phẩm sữa

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Cập nhật: 31/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 14,780
Miếng SJC Nghệ An 14,580 14,780
Miếng SJC Thái Bình 14,580 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 14,780
NL 99.99 13,950 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,950 ▲70K
Trang sức 99.9 13,940 ▲70K 14,770
Trang sức 99.99 13,950 ▲70K 14,780
Cập nhật: 31/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 14,782
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 14,783
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,431 ▼5K 1,456 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,431 ▼5K 1,457 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,416 ▼5K 1,446 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,668 ▼495K 143,168 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,111 ▼375K 108,611 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,988 ▼340K 98,488 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,865 ▲72748K 88,365 ▲79498K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,696 ▼69556K 8,446 ▼76306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,954 ▼209K 60,454 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cập nhật: 31/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16706 16975 17547
CAD 18275 18551 19167
CHF 32157 32539 33184
CNY 0 3470 3830
EUR 29801 30074 31102
GBP 33804 34193 35124
HKD 0 3256 3458
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14771 15360
SGD 19700 19981 20501
THB 728 792 845
USD (1,2) 26043 0 0
USD (5,10,20) 26084 0 0
USD (50,100) 26113 26132 26347
Cập nhật: 31/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,137 26,137 26,347
USD(1-2-5) 25,092 - -
USD(10-20) 25,092 - -
EUR 30,088 30,112 31,240
JPY 168.33 168.63 175.6
GBP 34,277 34,370 35,156
AUD 17,011 17,072 17,519
CAD 18,536 18,596 19,113
CHF 32,571 32,672 33,348
SGD 19,894 19,956 20,572
CNY - 3,656 3,752
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.07 17.8 19.1
THB 779.3 788.92 839.93
NZD 14,827 14,965 15,305
SEK - 2,751 2,830
DKK - 4,024 4,139
NOK - 2,582 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,884.83 - 6,599.75
TWD 776.16 - 933.55
SAR - 6,923.54 7,244.75
KWD - 83,858 88,641
CZK 1,066 - 1,528
Cập nhật: 31/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26347
AUD 16873 16973 17583
CAD 18455 18555 19165
CHF 32419 32449 33323
CNY 0 3665.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29990 30020 31043
GBP 34103 34153 35266
HKD 0 3390 0
JPY 167.45 167.95 174.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14870 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20716
THB 0 757.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14690000 14690000 14890000
SBJ 13000000 13000000 14890000
Cập nhật: 31/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 12:00