Vinamilk chung tay cùng Chính phủ chống dịch COVID-19

Vinamilk hỗ trợ 10 tỷ đồng mua thiết bị y tế giúp phát hiện nhanh Covid-19

16:44 | 16/03/2020

268 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chung tay cùng Chính Phủ trong công tác phòng chống và đẩy lùi dịch bệnh Covid-19, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã ủng hộ 10 tỷ đồng mua vật tư thiết bị sinh phẩm y tế phục vụ công tác xét nghiệm, phát hiện nhanh virus corona (SARS-COV-2).
vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19

Tính đến nay, để phục vụ công tác phòng chống Covid-19, Việt Nam đã thực hiện hơn hàng ngàn mẫu xét nghiệm. Tuy nhiên, hiện vẫn có hàng chục ngàn người đang thuộc diện cách ly tập trung, cách ly tại nhà và nơi lưu trú, bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài. Đối với việc số người cách ly có thể gia tăng nhanh theo các diễn biến của dịch bệnh, thì khâu xét nghiệm chính xác và phát hiện nhanh virus có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác sàng lọc, phòng chống dịch và góp phần hạn chế được những rủi ro về lây lan dịch bệnh ra cộng đồng.

Phát hiện sớm cũng giúp các bệnh nhân nhiễm Covid-19 được chăm sóc, điều trị một cách kịp thời, hiệu quả. Ngoài ra việc này cũng giúp tăng cường nguồn lực y tế và sự chủ động cho tuyến địa phương, giảm tải được áp lực lên các cơ sở y tế, cơ sở cách ly khi số lượng người cần thực hiện các xét nghiệm tăng nhanh.

vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19

Nhận thức được rõ sự cần thiết và cấp bách, Vinamilk đã quyết định ủng hộ 10 tỷ đồng để phục vụ ngay công tác này. Bà Mai Kiều Liên, Tổng Giám đốc Công ty Vinamilk cho biết: “Vì sức khỏe của con người là tôn chỉ hành động và sứ mệnh mà Vinamilk luôn theo đuổi, do đó, hơn lúc nào hết Vinamilk sẵn sàng đồng hành cùng với Chính phủ, các Bộ Ngành, tổ chức xã hội trong hành trình chống dịch Covid-19. Chúng tôi hy vọng sự đóng góp của Vinamilk sẽ mang lại những hiệu quả thiết thực và tạo ra được sự lan tỏa, hưởng ứng của toàn xã hội để chúng ta có thêm nhiều nguồn lực hơn nữa cùng Chính phủ đẩy lùi dịch bệnh.”

Đại diện Vinamilk cho biết thêm, mỗi nhân viên của Vinamilk đã tình nguyện ủng hộ một ngày lương cho các hoạt động chung tay đẩy lùi dịch bệnh. Đây là một truyền thống tốt đẹp của nhân viên Công ty để thể hiện trách nhiệm với cộng đồng trong suốt 44 năm qua, mỗi khi đâu đó trên đất nước Việt Nam gặp khó khăn, thiên tai, dịch bệnh…

vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19"Kiềng 3 chân" bảo vệ trẻ thơ an toàn trước dịch bệnh viêm phổi do COVID-19
vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19Bất ngờ với hai "ông lớn" Masan, Vinamilk khi thị trường "rực lửa"
vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19Vinamilk ký hợp đồng 20 triệu USD ngay tại Hội chợ quốc tế Gulfood Dubai 2020

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 00:02