Vinamilk chung tay cùng Chính phủ chống dịch COVID-19

Vinamilk hỗ trợ 10 tỷ đồng mua thiết bị y tế giúp phát hiện nhanh Covid-19

16:44 | 16/03/2020

271 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chung tay cùng Chính Phủ trong công tác phòng chống và đẩy lùi dịch bệnh Covid-19, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã ủng hộ 10 tỷ đồng mua vật tư thiết bị sinh phẩm y tế phục vụ công tác xét nghiệm, phát hiện nhanh virus corona (SARS-COV-2).
vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19

Tính đến nay, để phục vụ công tác phòng chống Covid-19, Việt Nam đã thực hiện hơn hàng ngàn mẫu xét nghiệm. Tuy nhiên, hiện vẫn có hàng chục ngàn người đang thuộc diện cách ly tập trung, cách ly tại nhà và nơi lưu trú, bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài. Đối với việc số người cách ly có thể gia tăng nhanh theo các diễn biến của dịch bệnh, thì khâu xét nghiệm chính xác và phát hiện nhanh virus có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác sàng lọc, phòng chống dịch và góp phần hạn chế được những rủi ro về lây lan dịch bệnh ra cộng đồng.

Phát hiện sớm cũng giúp các bệnh nhân nhiễm Covid-19 được chăm sóc, điều trị một cách kịp thời, hiệu quả. Ngoài ra việc này cũng giúp tăng cường nguồn lực y tế và sự chủ động cho tuyến địa phương, giảm tải được áp lực lên các cơ sở y tế, cơ sở cách ly khi số lượng người cần thực hiện các xét nghiệm tăng nhanh.

vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19

Nhận thức được rõ sự cần thiết và cấp bách, Vinamilk đã quyết định ủng hộ 10 tỷ đồng để phục vụ ngay công tác này. Bà Mai Kiều Liên, Tổng Giám đốc Công ty Vinamilk cho biết: “Vì sức khỏe của con người là tôn chỉ hành động và sứ mệnh mà Vinamilk luôn theo đuổi, do đó, hơn lúc nào hết Vinamilk sẵn sàng đồng hành cùng với Chính phủ, các Bộ Ngành, tổ chức xã hội trong hành trình chống dịch Covid-19. Chúng tôi hy vọng sự đóng góp của Vinamilk sẽ mang lại những hiệu quả thiết thực và tạo ra được sự lan tỏa, hưởng ứng của toàn xã hội để chúng ta có thêm nhiều nguồn lực hơn nữa cùng Chính phủ đẩy lùi dịch bệnh.”

Đại diện Vinamilk cho biết thêm, mỗi nhân viên của Vinamilk đã tình nguyện ủng hộ một ngày lương cho các hoạt động chung tay đẩy lùi dịch bệnh. Đây là một truyền thống tốt đẹp của nhân viên Công ty để thể hiện trách nhiệm với cộng đồng trong suốt 44 năm qua, mỗi khi đâu đó trên đất nước Việt Nam gặp khó khăn, thiên tai, dịch bệnh…

vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19"Kiềng 3 chân" bảo vệ trẻ thơ an toàn trước dịch bệnh viêm phổi do COVID-19
vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19Bất ngờ với hai "ông lớn" Masan, Vinamilk khi thị trường "rực lửa"
vinamilk ho tro 10 ty dong mua thiet bi y te giup phat hien nhanh covid 19Vinamilk ký hợp đồng 20 triệu USD ngay tại Hội chợ quốc tế Gulfood Dubai 2020

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 21:45