Vinamilk Hà Tĩnh - trang trại theo công nghệ hàng đầu thế giới

15:00 | 07/12/2018

98 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh (Sơn Lễ - Hương Sơn) là cơ sở bò sữa ứng dụng công nghệ hàng đầu trong chăn nuôi khi đưa vào sử dụng hệ thống làm mát hiện đại bậc nhất thế giới theo công nghệ Thụy Điển Tunnel Ventilation nhằm đảm bảo môi trường sống lý tưởng cho đàn bò sữa.

Trang trại bò sữa Vinamilk Hà Tĩnh chính thức đi vào hoạt động từ tháng 3/2016, là cơ sở đầu tiên tại Việt Nam nhập giống bò sữa cao sản từ Mỹ với nhiều ưu điểm vượt trội về chất lượng sữa như: giàu dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất đặc biệt tốt cho sức khỏe. Đây cũng là giống bò cho sản lượng cao hơn 20% so với giống bò sữa thông thường.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Trang trại ứng dụng công nghệ hàng đầu thế giới trong quy trình chăn nuôi bò sữa với mức tổng đầu tư lên đến 300 tỷ đồng với công suất 3.000 con bò sữa/năm.

Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh cũng là trang trại đi đầu trong việc sử dụng hệ thống máy móc và ứng dụng công nghệ hàng đầu thế giới trong quy trình chăn nuôi bò sữa với mức tổng đầu tư lên đến 300 tỷ đồng. Đây cũng là một trong những trang trại bò sữa hiện đại bậc nhất khi đưa vào sử dụng hệ thống làm mát gồm quạt gió và hệ thống phun sương theo công nghệ Thụy Điển Tunnel Ventilation, đảm bảo môi trường sống lý tưởng cho đàn bò sữa.

Hệ thống làm mát Tunnel Ventilation giúp trang trại Vinamilk luôn duy trì ổn định nhiệt độ chuồng trại, không bị tác động bởi thay đổi của môi trường, giúp đàn bò sữa luôn trong trạng thái thoải mái, không chịu sốc nhiệt, đảm bảo sản lượng và chất lượng sữa ổn định.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Khẩu phần ăn cho bò tại Vinamilk Hà Tĩnh được thiết lập với tỷ lệ dinh dưỡng đạt chuẩn quốc tế Global Gap với 3 lần ăn mỗi ngày, thức ăn luôn tươi ngon nhất.

Ngoài giống bò, để có nguồn sữa tươi giàu dinh dưỡng, thức ăn cho bò đóng vai trò quyết định. Ở trang trại bò sữa này, khẩu phần ăn cho bò được thiết lập với tỷ lệ dinh dưỡng đạt chuẩn quốc tế Global Gap cho 3 lần ăn mỗi ngày, thức ăn luôn tươi ngon nhất. Đặc biệt, nguồn cỏ khô cho bò ăn được nhập trực tiếp từ Mỹ, đảm bảo chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, cho nguồn sữa tươi thuần khiết.

Tại trang trại bò sữa Vinamilk Hà Tĩnh, việc xử lý chất thải để bảo vệ môi trường luôn được đặt lên hàng đầu. Quy trình xử lý chất thải ở các trang trại cũng rất hiện đại với hệ thống máy cào phân tự động tại mỗi chuồng. Sau đó phân được tách thành chất thải khô và nước.

Phần khô ủ trong 30 - 45 ngày để thành phân bón. Phần nước được xử lý qua hệ thống hồ sinh học, trở thành khí đốt và nguồn nước tưới cho đồng cỏ. Nhờ vậy, môi trường sống xung quanh trang trại luôn được sạch sẽ và trong lành.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Hệ thống gãi ngứa và vắt sữa tự động hiện đại tại Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh.

Ông Phan Xuân Đức - Phó Trưởng phòng NN&PTNT huyện Hương Sơn, cho biết: “Vinamilk Hà Tĩnh đã đảm bảo tốt vấn đề vệ sinh môi trường trong khu vực trang trại và vùng lân cận. Đồng thời tích cực phối hợp với chính quyền địa phương tiêm phòng 2 lần/năm đối với số bò sinh sống trong khu vực cách trang trại khoảng 3 - 4km (toàn bộ chi phí do Vinamilk đảm nhận). Vì thế, trong những năm gần đây, khu vực xung quanh chưa xảy ra tình trạng bò bị bệnh”.

Với hệ thống trang trại qui mô và qui trình chăm sóc khép kín, trang trại bò sữa Vinamilk Hà Tĩnh đã vinh dự được tổ chức Tiêu chuẩn Nông nghiệp Toàn Cầu Global Gap cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn quốc tế Global Gap, cho nguồn sữa tươi giàu dinh dưỡng, thơm ngon, thuần khiết.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Những chú bê con được đánh số theo dõi sức khỏe thường xuyên để đảm bảo sự phát triển tốt của đàn bò say này.

Hệ thống trang trại bò sữa Vinamilk với toàn bộ bò giống cao sản nhập khẩu từ Mỹ, Úc, New Zealand, cùng hệ thống các nhà máy chuẩn quốc tế khắp Việt Nam luôn đảm bảo nguồn sữa tươi từ các trang trại được vận chuyển nhanh chóng đến các nhà máy chế biến. Từ đó, giữ trọn vị thơm ngon và các chất dinh dưỡng từ sữa trong các sản phẩm một cách tối ưu.

Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh đi vào hoạt động có hiệu quả là cột mốc khẳng định cho những nỗ lực không ngừng nghỉ của Vinamilk nhằm đảm bảo công nghiệp chế biến sữa phát triển bền vững: Vinamilk luôn cố gắng chủ động nguồn sữa nguyên liệu đạt chuẩn cả về số lượng và chất lượng.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiSản phẩm sữa Vinamilk dành cho người cao tuổi
vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiVinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội
vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiVinamilk – Doanh nghiệp hướng đến sự phát triển bền vững
vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiSữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,298 16,398 16,848
CAD 18,285 18,385 18,935
CHF 27,322 27,427 28,227
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,726 26,761 28,021
GBP 31,332 31,382 32,342
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,853 14,903 15,420
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,197 18,297 19,027
THB 631.65 675.99 699.65
USD #25,139 25,139 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:45