Viettel là nhà mạng duy nhất đạt chỉ tiêu chuyển mạng giữ số

09:53 | 19/05/2019

206 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Báo cáo sơ kết 6 tháng thực hiện dịch vụ chuyển mạng giữ số (MNP) cho thấy, đến thời điểm hiện tại, Viettel là nhà mạng duy nhất đạt chỉ tiêu về dịch vụ chuyển mạng giữ số. 3 nhà mạng còn lại không đạt chỉ tiêu.
viettel la nha mang duy nhat dat chi tieu chuyen mang giu soChủ thuê bao bị thu hồi sim VIP sau yêu cầu chuyển mạng giữ số

Theo số liệu từ Cục Viễn thông (Bộ Thông tin & Truyền thông), trong tháng 1/2019, tổng số thuê bao chuyển mạng là 81.461 lượt, sang đến các tháng tiếp theo, số liệu này đã ở mức 130.868 lượt (trong tháng 3) và 169.670 lượt (trong tháng 4). Số liệu này chỉ thụt giảm trong tháng 2 khi trùng với kỳ nghỉ tết nguyên đán kéo dài.

Đáng chú ý, kể từ khi bắt đầu MNP, Viettel luôn là nhà mạng hỗ trợ tốt các khách hàng có nhu cầu chuyển mạng giữ số với tỷ lệ chuyển đi thành công luôn ở mức cao (trên 80%) cũng như có tỉ lệ khách hàng khiếu nại luôn thấp nhất.

Với VinaPhone, tỷ lệ chuyển mạng thành công của nhà mạng này đang có xu hướng giảm. Từ khoảng 78% (tháng 1-2/2019), tỷ lệ chuyển mạng thành công của VinaPhone trong tháng 3 và 4/2019 hiện chỉ còn giữ ở mức khoảng 63%.

viettel la nha mang duy nhat dat chi tieu chuyen mang giu so
Ảnh minh họa.

Đối với MobiFone, tỷ lệ chuyển mạng thành công đã tăng dần từ khoảng 24% (tháng 1/2019) lên mức 70% (tháng 4/2019). Như vậy, cả MobiFone và VinaPhone đều chưa đạt mục tiêu chuyển mạng thành công ít nhất 70% theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Thông tin & Truyền thông.

Với Vietnamobile, đây là nhà mạng có tỷ lệ chuyển mạng thành công thấp nhất trong cả 4 nhà mạng tiến hành cung cấp dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số. Tính đến hết tháng 4, tỷ lệ chuyển mạng thành công của nhà mạng này mới chỉ ở mức khoảng 48%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là do các thuê bao có cam kết về thời gian khi sử dụng SIM số đẹp.

Trước đó, theo chỉ đạo của Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng, nhà mạng nào không đủ 70% thuê bao chuyển mạng thành công sẽ không đạt chỉ tiêu kỹ thuật. Lúc đó, Bộ TT&TT sẽ có biện pháp xử lý bằng việc tiến hành thanh tra doanh nghiệp.

viettel la nha mang duy nhat dat chi tieu chuyen mang giu so
Viettel là nhà mạng duy nhất đạt chỉ tiêu chuyển mạng giữ số tính đến thời điểm hiện tại.

Cũng theo thống kê của Cục Viễn thông, VinaPhone và Vietnamobile bị khiếu nại nhiều nhất về chuyển mạng giữ số. Nhiều chủ thuê bao bức xúc vì bị nhà mạng gốc từ chối chuyển mạng. Cá biệt, có những trường hợp chủ thuê bao đã xác minh đủ điều kiện thông qua tổng đài nhưng sau đó vẫn bị nhà mạng từ chối với lý do còn thời hạn cam kết sử dụng dịch vụ.

Trong 4 nhà mạng, tỷ lệ khiếu nại đối với Viettel là thấp nhất, thời gian xử lý giải quyết khiếu nại nhanh, không có hiện tượng khiếu nại lần 2 đối với những trường hợp đã được giải quyết. VinaPhone và Vietnamobile hiện là 2 nhà mạng có số lượt khiếu nại nhiều nhất.

Với Vietnamobile, thời gian xử lý các khiếu nại của nhà mạng này chậm, thông tin trả lời chưa rõ ràng.

T.Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00