VietinBank phát hành Thẻ tín dụng SME

09:45 | 18/10/2018

659 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với mục tiêu thúc đẩy nguồn vốn cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), giúp các doanh nghiệp SME có thêm nhiều cách tiếp cận với nguồn vốn dễ dàng hơn, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) sẽ triển khai phát hành Thẻ tín dụng SME để gia tăng thêm giải pháp tiếp cận vốn cho doanh nghiệp.
VietinBank phát hành Thẻ tín dụng SME

Trong tháng 10 này, VietinBank sẽ phát hành 2 dòng thẻ: Thẻ tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc tế bao gồm 2 thương hiệu: Visa Credit Platinum SME EMV và DCI Corporate EMV; Thẻ tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ nội địa (gọi tắt là thẻ tín dụng SME).

Đây là sản phẩm được thiết kế dành riêng cho khách hàng SME. Thẻ được sử dụng như một phương tiện thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp tại các đơn vị chấp nhận thẻ; Thực hiện các giao dịch thanh toán qua Internet, điện thoại; Không áp dụng tính năng rút tiền mặt tại ATM/POS nhằm hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng tách bạch trong việc quản lý tài chính và thanh toán ưu việt. Bên cạnh đó, đối với Thẻ tín dụng quốc tế sẽ được miễn lãi tối đa 45 ngày và Thẻ tín dụng nội địa được giải ngân không cần đến ngân hàng với lãi suất ưu đãi.

Các chi phí phù hợp với thanh toán bằng Thẻ tín dụng SME như: Công tác phí (khách sạn, vé máy bay, taxi…); Chi phí liên hoan, tiếp khách, tổ chức sự kiện, hội nghị; Chi phí mua sắm văn phòng phẩm; Chi phí hoạt động (thuê mặt bằng, hóa đơn điện nước, internet, quảng cáo…).

Bên cạnh các chương trình ưu đãi, khuyến mãi của VietinBank, Thẻ tín dung SME còn có những điểm hấp dẫn như:

Đối với doanh nghiệp: Được hỗ trợ nguồn vốn tín dụng ngắn hạn mà không cần phải làm thủ tục giải ngân như cho vay thông thường; Được hưởng ưu đãi từ tổ chức DCI (đối với thẻ DCI Corporate EMV) như: Tặng 100 USD đồ ăn/đồ uống... tại các khách sạn ở Việt Nam và trên thế giới, giảm giá đến 50%, ưu đãi tặng món/tặng rượu... tại các nhà hàng của hơn 100 quốc gia trên thế giới, giảm giá 10% dịch vụ thuê xe và giảm giá đến 60% tại các đơn vị kinh doanh khách sạn nằm trong hệ sinh thái toàn cầu của DCI; Được hưởng các chương trình ưu đãi và khuyến mãi giảm giá đến 50% từ tổ chức thẻ Visa đối với thẻ doanh nghiệp khi đặt chỗ khách sạn, thuê phòng họp, nhà hàng, mua vé máy bay, thuê xe... tại 59 điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới; Giảm giá/hoàn tiền cho chủ thẻ khi thanh toán chi phí mua sắm thiết bị điện tử văn phòng, thanh toán tiền phòng khách sạn...

Đối với cá nhân: Tiết kiệm thời gian làm thủ tục tạm/hoàn ứng công tác phí, giảm thiểu rủi ro khi mang nhiều tiền mặt đi công tác, không cần đổi ngoại tệ khi công tác nước ngoài, tách bạch chi tiêu cá nhân và chi tiêu công vụ...

Theo đó, VietinBank chấp thuận cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng và khách hàng có trách nhiệm thanh toán các khoản đã sử dụng, lãi và phí phát sinh theo đúng thời hạn nhằm mục đích giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền một cách hiệu quả trong công tác chi tiêu.

Hà Anh

VietinBank được cấp phép cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa
Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ nhận xe ô tô cứu thương chất lượng cao
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu nhận bàn giao xe ô tô cứu thương hiện đại
Câu chuyện về phong cách của một nữ giám đốc ngân hàng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 12:45