VietinBank phát hành Thẻ tín dụng SME

09:45 | 18/10/2018

670 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với mục tiêu thúc đẩy nguồn vốn cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), giúp các doanh nghiệp SME có thêm nhiều cách tiếp cận với nguồn vốn dễ dàng hơn, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) sẽ triển khai phát hành Thẻ tín dụng SME để gia tăng thêm giải pháp tiếp cận vốn cho doanh nghiệp.
VietinBank phát hành Thẻ tín dụng SME

Trong tháng 10 này, VietinBank sẽ phát hành 2 dòng thẻ: Thẻ tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc tế bao gồm 2 thương hiệu: Visa Credit Platinum SME EMV và DCI Corporate EMV; Thẻ tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ nội địa (gọi tắt là thẻ tín dụng SME).

Đây là sản phẩm được thiết kế dành riêng cho khách hàng SME. Thẻ được sử dụng như một phương tiện thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp tại các đơn vị chấp nhận thẻ; Thực hiện các giao dịch thanh toán qua Internet, điện thoại; Không áp dụng tính năng rút tiền mặt tại ATM/POS nhằm hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng tách bạch trong việc quản lý tài chính và thanh toán ưu việt. Bên cạnh đó, đối với Thẻ tín dụng quốc tế sẽ được miễn lãi tối đa 45 ngày và Thẻ tín dụng nội địa được giải ngân không cần đến ngân hàng với lãi suất ưu đãi.

Các chi phí phù hợp với thanh toán bằng Thẻ tín dụng SME như: Công tác phí (khách sạn, vé máy bay, taxi…); Chi phí liên hoan, tiếp khách, tổ chức sự kiện, hội nghị; Chi phí mua sắm văn phòng phẩm; Chi phí hoạt động (thuê mặt bằng, hóa đơn điện nước, internet, quảng cáo…).

Bên cạnh các chương trình ưu đãi, khuyến mãi của VietinBank, Thẻ tín dung SME còn có những điểm hấp dẫn như:

Đối với doanh nghiệp: Được hỗ trợ nguồn vốn tín dụng ngắn hạn mà không cần phải làm thủ tục giải ngân như cho vay thông thường; Được hưởng ưu đãi từ tổ chức DCI (đối với thẻ DCI Corporate EMV) như: Tặng 100 USD đồ ăn/đồ uống... tại các khách sạn ở Việt Nam và trên thế giới, giảm giá đến 50%, ưu đãi tặng món/tặng rượu... tại các nhà hàng của hơn 100 quốc gia trên thế giới, giảm giá 10% dịch vụ thuê xe và giảm giá đến 60% tại các đơn vị kinh doanh khách sạn nằm trong hệ sinh thái toàn cầu của DCI; Được hưởng các chương trình ưu đãi và khuyến mãi giảm giá đến 50% từ tổ chức thẻ Visa đối với thẻ doanh nghiệp khi đặt chỗ khách sạn, thuê phòng họp, nhà hàng, mua vé máy bay, thuê xe... tại 59 điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới; Giảm giá/hoàn tiền cho chủ thẻ khi thanh toán chi phí mua sắm thiết bị điện tử văn phòng, thanh toán tiền phòng khách sạn...

Đối với cá nhân: Tiết kiệm thời gian làm thủ tục tạm/hoàn ứng công tác phí, giảm thiểu rủi ro khi mang nhiều tiền mặt đi công tác, không cần đổi ngoại tệ khi công tác nước ngoài, tách bạch chi tiêu cá nhân và chi tiêu công vụ...

Theo đó, VietinBank chấp thuận cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng và khách hàng có trách nhiệm thanh toán các khoản đã sử dụng, lãi và phí phát sinh theo đúng thời hạn nhằm mục đích giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền một cách hiệu quả trong công tác chi tiêu.

Hà Anh

VietinBank được cấp phép cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa
Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ nhận xe ô tô cứu thương chất lượng cao
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu nhận bàn giao xe ô tô cứu thương hiện đại
Câu chuyện về phong cách của một nữ giám đốc ngân hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00