Vietcombank - Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam

22:26 | 17/09/2017

655 lượt xem
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) vừa được Tạp chí Forbes Việt Nam vinh danh vào Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam.

Vừa qua, tại TP Hồ Chí Minh, Tạp chí Forbes Việt Nam đã tổ chức Lễ vinh danh 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2017. Đây là lần thứ 5 Forbes Việt Nam thực hiện danh sách này với mục đích lựa chọn và vinh danh những công ty tốt nhất trên thị trường chứng khoán. Việc bình xét dựa trên các thông tin tài chính về doanh thu, lợi nhuận đem về cho nhà đầu tư, tốc độ tăng trưởng và triển vọng lâu dài.

Vietcombank vinh dự được bình chọn thuộc nhóm 19 công ty sau 5 năm vẫn giữ được vị trí trong danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất của Forbes Việt Nam. Đại diện Vietcombank, ông Phạm Mạnh Thắng - Phó Tổng Giám đốc - đã tham dự và đón nhận sự vinh danh của Tạp chí Forbes Việt Nam.

Việc đánh giá, bình chọn danh sách các công ty niêm yết hàng đầu tuân theo những tiêu chí của Forbes International về mặt định lượng như độ tăng trưởng kép, chỉ số sinh lời, lợi nhuận…

vietcombank top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam
Đại diện Vietcombank, ông Phạm Mạnh Thắng – Phó Tổng Giám đốc (giữa) nhận giải thưởng do Tạp chí Forbes trao tặng

Theo dữ liệu thống kê của Forbes Việt Nam, 50 công ty trong danh sách năm nay chiếm trên 60% giá trị vốn hóa của HSX, HNX tương đương với tỷ lệ năm trước. Tuy nhiên, do chất lượng hàng hóa được nâng cao, tổng doanh thu của các công ty trong danh sách đạt 734.822 tỷ đồng, tăng 55%; tổng lợi nhuận đạt 79.461 tỷ đồng, tăng 49% so với năm trước.

Danh sách bình chọn cũng giúp cho độc giả quan tâm đến nền kinh tế và cơ hội đầu tư ở Việt Nam có được một cái nhìn toàn cảnh về tình hình kinh tế, trình độ phát triển của doanh nghiệp - Forbes Việt Nam cho biết.

Trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cổ phiếu Vietcombank (mã VCB) hiện là một trong những cổ phiếu có giá trị vốn hoá lớn nhất thị trường (khoảng 140 ngàn tỷ đồng). Được niêm yết tại HOSE từ tháng 6/2009, cổ phiếu Vietcombank trong những năm qua liên tiếp là cổ phiếu có mức giá giao dịch cao nhất trong các cổ phiếu ngân hàng niêm yết và liên tục được nhà đầu tư nước ngoài duy trì trạng thái mua ròng.

Tạp chí Forbes Việt Nam đánh giá: Vietcombank ghi nhận lợi nhuận sau thuế tăng 28,5% nhờ hoạt động huy động vốn và cho vay đều tăng trưởng tốt. Trong năm qua, Vietcombank có thế mạnh về tài trợ vốn và hỗ trợ dịch vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu, trở thành ngân hàng đầu tiên tuyên bố trích lập dự phòng đầy đủ các khoản nợ bán cho VAMC. Tính đến cuối năm 2016, tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank là 1,4%.

Quý 1/2017, tổ chức tín nhiệm Moody’s đánh giá Vietcombank là ngân hàng TMCP có chất lượng tài sản tốt nhất trong hệ thống ngân hàng nội địa, là ngân hàng có cấu trúc thu nhập đa dạng hóa và dẫn đầu ở nhiều mảng sản phẩm dịch vụ.

Mai Hương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 14:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 14:45