Vietcombank sẽ phát hành gần 54 triệu cổ phần cho ngân hàng Mizuho (Nhật Bản)

10:15 | 20/10/2018

257 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) dự kiến sẽ phát hành 10% cổ phần, tương đương 360 triệu cổ phiếu cho các nhà đầu tư. Trong đó, sẽ phát hành cho đối tác chiến lược ngân hàng Mizuho (Nhật Bản) gần 54 triệu cổ phần.

Ủy ban chứng khoán Nhà nước vừa công bố đã nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của Vietcombank. Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên lần thứ 10, các cổ đông đã thông qua phương án phát hành cổ phiếu bằng hình thức chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng lẻ với quy mô tương đương 10% vốn điều lệ tại thời điểm phát hành. Trong trường hợp phát hành riêng lẻ dành cho nhà đầu tư tổ chức nước ngoài có năng lực tài chính, có thể bao gồm một hoặc một số cổ đông hiện hữu của Vietcombank, tối đa 10 nhà đầu tư.

vietcombank se phat hanh gan 54 trieu co phan cho ngan hang mizuho nhat ban
Vietcombank sẽ phát hành gần 54 triệu cổ phần cho ngân hàng Mizuho (Nhật Bản)

Cụ thể, khối lượng phát hành tối đa 359.776.857 cổ phần, tương đương 10% tổng số cố phần hiện tại, trong đó dự kiến: phát hành cho đối tác chiến lược là ngân hàng Mizuho (Nhật Bản) để giữ tỷ lệ sở hữu 15%, dự kiến 53.966.850 cổ phần, tương đương tỷ lệ 1,36% tổng số cổ phần sau phát hành; Phát hành cho các nhà đầu tư khác, dự kiến 305.810.007 cổ phần, tương đương 7,73% tổng số cổ phần sau phát hành.

Loại cổ phần phát hành là cổ phần phổ thông, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Giá phát hành không thấp hơn giá định giá của tổ chức định giá và giá bình quân 10 phiên giao dịch trên HOSE liền kề trước ngày nhà đầu tư thông báo mua. Giá cổ phiếu Vietcombank từ khoảng 1 tháng trở lại đây giao dịch ở mức giá từ 57.000 – 64.000 đồng/cổ phiếu. Mức tăng vốn điều lệ dự kiến hơn 3.597 tỷ đồng, tương đương 10% vốn điều lệ hiện tại thời điểm phát hành và kết quả chào bán.

Trước đó, Vietcombank đã liên tiếp thoái vốn tại các ngân hàng khác như SaigonBank, Công ty CP Tài chính Xi măng (CFC) và Ngân hàng Phương Đông (OCB). Gần đây, Vietcombank tiến hành chào bán cổ phần tại MB cũng như Eximbank nhưng kết quả không được như mong đợi.

vietcombank se phat hanh gan 54 trieu co phan cho ngan hang mizuho nhat ban Phiên đấu giá cổ phần Eximbank của Vietcombank bị hủy vì không có người đăng ký mua
vietcombank se phat hanh gan 54 trieu co phan cho ngan hang mizuho nhat ban Ngân hàng “chạy đua” huy động vốn cho sản xuất cuối năm
vietcombank se phat hanh gan 54 trieu co phan cho ngan hang mizuho nhat ban Cổ phần MBB của Vietcombank lại tiếp tục ế ẩm trong lần chào bán thứ 2

H.A

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 23:00