Phiên đấu giá cổ phần Eximbank của Vietcombank bị hủy vì không có người đăng ký mua

12:46 | 18/10/2018

196 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) cho biết sẽ huỷ phiên đấu giá bán cổ phần của ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank – EIB) do ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) sở hữu vào ngày 22/10/2018 tới đây vì không có người đăng ký mua.

Theo kế hoạch, HNX sẽ tổ chức phiên đấu giá bán cổ phần của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam sở hữu vào ngày 22/10/2018.

Tuy nhiên, đến hết thời hạn đăng ký và đặt cọc (15 giờ 30 ngày 15/10/2018) không có nhà đầu tư nào đăng ký tham dự đấu giá. Theo quy định tại Điều 14 Quy chế bán đấu giá cổ phần của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam sở hữu ban hành kèm theo Quyết định số 602/QĐ-SGDHN ngày 21/09/2018 của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, cuộc đấu giá không đủ điều kiện để tổ chức.

khong co ai mua phien dau gia co phan eximbank cua vietcombank bi huy
Vietcombank đã chào bán 45,6 triệu cổ phiếu EIB nhưng không có người mua

Trước đó, theo thông báo đấu giá, Vietcombank đã chào bán 45,6 triệu cổ phiếu EIB với giá khởi điểm 14.497 đồng/cổ phiếu. Mức giá chào bán được Vietcombank đưa ra lần này cao hơn so với mức giá giao dịch trên sàn của cổ phiếu này thời điểm hiện tại. Việc Vietcombank bán bớt số cổ phiếu sở hữu tại Eximbank là để giảm tỷ lệ sở hữu xuống dưới 5%, đảm bảo quy định của thông tư 36 - TCTD không được sở hữu quá 5% cổ phần tại các TCTD khác.

Không chỉ bán đấu giá cổ phiếu Eximbank, vừa Vietcombank cũng đã đấu giá công khai 53,4 triệu cổ phiếu MBB. Tuy nhiên, chỉ duy nhất 1 nhà đầu tư cá nhân trúng với giá đặt mua trung bình là 21.900 đồng/cp, tương ứng giá trị 219 triệu đồng.

khong co ai mua phien dau gia co phan eximbank cua vietcombank bi huy Ngân hàng “chạy đua” huy động vốn cho sản xuất cuối năm
khong co ai mua phien dau gia co phan eximbank cua vietcombank bi huy Cổ phần MBB của Vietcombank lại tiếp tục ế ẩm trong lần chào bán thứ 2
khong co ai mua phien dau gia co phan eximbank cua vietcombank bi huy Chào bán 53,9 triệu cổ phiếu MBB, Vietcombank chỉ bán được 5,93 triệu
khong co ai mua phien dau gia co phan eximbank cua vietcombank bi huy PV Power ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng với Eximbank
khong co ai mua phien dau gia co phan eximbank cua vietcombank bi huy Vietcombank chào bán 53,4 triệu cổ phiếu MBB với giá khởi điểm 19.641 đồng/cổ phiếu

H.A

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 07:00