Việt Nam nhập gần 14.000 tấn thịt lợn từ các nền nông nghiệp phát triển

07:00 | 09/03/2020

239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến hết tháng 2, Việt Nam đã nhập khẩu 65.865 tấn thịt các loại. Trong đó, thịt lợn và sản phẩm thịt lợn chiếm 13.816 tấn, chủ yếu từ các nước có nền nông nghiệp phát triển.    
viet nam nhap gan 14000 tan thit lon tu cac nen nong nghiep phat trienGiá thịt heo hạ nhiệt
viet nam nhap gan 14000 tan thit lon tu cac nen nong nghiep phat trienSau thời gian tăng kỷ lục, giá lợn sẽ giảm về mốc cũ?
viet nam nhap gan 14000 tan thit lon tu cac nen nong nghiep phat trienKiên quyết các giải pháp đưa giá thịt lợn xuống mức hợp lý

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) gửi Thủ tướng Chính phủ về tình hình công tác phòng, chống dịch bệnh gia cầm, gia súc,tính đến hết tháng 2, Việt Nam đã nhập khẩu 65.865 tấn thịt động vật các loại. Trong đó, có hơn 13.816 tấn thịt lợn và sản phẩm thịt lợn nhập khẩu từ các nước: Canada 33,06%, Đức 25,4%, Brazil 16,1%, Ba Lan 15,81%, Mỹ 7,78%. Con số này so với cùng kỳ năm ngoái tăng 150%.

Trong 2 tháng đầu năm, Việt Nam cũng đã nhập khẩu hơn 12.459 tấn thịt trâu, bò và sản phẩm thịt trâu, bò; hơn 26.656 tấn thịt gia cầm và sản phẩm thịt gia cầm.

viet nam nhap gan 14000 tan thit lon tu cac nen nong nghiep phat trien
Việt Nam nhập gần 14.000 tấn thịt lợn từ các nền nông nghiệp phát triển

Trong khi đó, con số nhập khẩu của năm 2019 là trên 280.000 tấn thịt động vật các loại: thịt lợn và sản phẩm thịt lợn chiếm trên 67.000 tấn; còn lại là thịt trâu, bò và gia cầm.

Về tình hình dịch tả lợn châu Phi, từ đầu năm đến nay, cả nước phát sinh thêm 24 ổ dịch, làm 19.472 con lợn bị mắc bệnh và tiêu hủy. Tính đến 2/3, tổng đàn lợn của cả nước đạt 24 triệu con, bằng khoảng 77% so với tổng đàn lợn trước khi có dịch (31 triệu con vào tháng 12/2018).

“Dịch tả lợn châu Phi chỉ xảy ra tại các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, không áp dụng hoặc có áp dụng nhưng chưa bảo đảm yêu cầu vệ sinh phòng dịch, an toàn sinh học”, Bộ NN&PTNT thông tin.

Mới đây, Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường đã có cuộc làm việc với ông Viktor Linnik, Chủ tịch Tập đoàn Miratorg Agribusiness Holding - một trong những nhà cung cấp thịt gia súc và gia cầm lớn nhất Liên bang Nga.

Bộ trưởng Cường mong muốn Tập đoàn Miratorg có thể nhập khẩu một số sản phẩm thế mạnh của Việt Nam như cá tra, tôm, cà phê, hồ tiêu. Đồng thời, cung cấp thịt lợn, thịt gà, lúa mì đậu tương cho Việt Nam với số lượng lớn.

Theo Bộ NN&PTNT, lô hàng thịt lợn của Nga dự kiến sẽ về Việt Nam vào tuần sau. Và trong năm 2020, sẽ có khoảng 500.000 tấn thịt lợn đông lạnh Nga nhập khẩu về Việt Nam.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,174 16,194 16,794
CAD 18,314 18,324 19,024
CHF 27,464 27,484 28,434
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,375 26,585 27,875
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.37 160.52 170.07
KRW 16.34 16.54 20.34
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,244 2,364
NZD 14,857 14,867 15,447
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,144 18,154 18,954
THB 636.14 676.14 704.14
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 22:00