Việt Nam chi hơn 45 tỷ USD nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử

16:15 | 22/11/2019

232 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tính đến hết ngày 15/11, Việt Nam đã chi 45,039 tỷ USD để nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.    
viet nam chi hon 45 ty usd nhap khau may vi tinh san pham dien tuKim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 10 tháng tăng mạnh
viet nam chi hon 45 ty usd nhap khau may vi tinh san pham dien tuViệt Nam sẽ chi khoảng 3 tỷ USD nhập khẩu dược phẩm năm 2019
viet nam chi hon 45 ty usd nhap khau may vi tinh san pham dien tuHàng nhập khẩu của Việt Nam từ Trung Quốc gia tăng kỷ lục

Tổng cục Hải quan cho biết, với kết quả trên, nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tiếp tục là nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, chiếm gần 22% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước. So với cùng kỳ 2018, kết quả nhập khẩu nhóm hàng trên tăng đến gần 20,4%, tương đương hơn 7,6 tỷ USD.

Các thị trường nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện lớn nhất của Việt Nam là Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hoa Kỳ, Nhật Bản…

viet nam chi hon 45 ty usd nhap khau may vi tinh san pham dien tu
Việt Nam chi hơn 45 tỷ USD nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử

Hàn Quốc đứng đầu với kim ngạch nhập khẩu đạt 14,61 tỷ USD, tính dến hết tháng 10 tăng nhẹ 1% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ 2 là Trung Quốc với 10,08 tỷ USD, tăng mạnh tới 53%; đứng thứ 3 là Đài Loan với trị giá đạt 4,53 tỷ USD, tăng 48,4%; đứng thứ 4 từ Hoa Kỳ với trị giá 3,99 tỷ USD, tăng tới 57%; đứng thứ 5 là Nhật Bản với 3,68 tỷ USD, tăng 8,8%...

Như vậy, riêng thị trường Hàn Quốc và Trung Quốc chiếm đến 57,85% tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nêu trên của nước ta.

Ngoài máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, 2 quốc gia châu Á nêu trên cũng là 2 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam và chiếm ưu thế ở hầu hết các nhóm hàng nhập khẩu lớn của nước ta.

Hết tháng 10, riêng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc đạt tới hơn 62 tỷ USD, tăng 16,1% so với cùng kỳ 2018 và chiếm đến 29,6% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.

Trong khi đó, thị trường Hàn Quốc đạt 39,43 tỷ USD, tăng 0,5% so với cùng kỳ và chiếm 18,8% tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam trong cùng thời điểm.

Nguyễn Hưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,400 ▲100K 81,400 ▲100K
AVPL/SJC HCM 79,400 ▲100K 81,400 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 79,400 ▲100K 81,400 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,350 ▲50K 67,850 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 67,250 ▲50K 67,750 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,400 ▲100K 81,400 ▲100K
Cập nhật: 19/03/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.400 ▲100K 68.600 ▲100K
TPHCM - SJC 79.500 ▲100K 81.500 ▲100K
Hà Nội - PNJ 67.400 ▲100K 68.600 ▲100K
Hà Nội - SJC 79.500 ▲100K 81.500 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 67.400 ▲100K 68.600 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 79.500 ▲100K 81.500 ▲100K
Miền Tây - PNJ 67.400 ▲100K 68.600 ▲100K
Miền Tây - SJC 79.500 ▲100K 81.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.400 ▲100K 68.600 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.500 ▲100K 81.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.500 ▲100K 81.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.300 ▲100K 68.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.830 ▲80K 51.230 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.590 ▲60K 39.990 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.080 ▲40K 28.480 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,965 ▲10K 8,150 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 7,965 ▲10K 8,150 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 7,965 ▲10K 8,150 ▲10K
Cập nhật: 19/03/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,500 ▲100K 81,500 ▲100K
SJC 5c 79,500 ▲100K 81,520 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,500 ▲100K 81,530 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,450 ▲200K 68,650 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,450 ▲200K 68,750 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 67,350 ▲200K 68,150 ▲200K
Nữ Trang 99% 65,975 ▲198K 67,475 ▲198K
Nữ Trang 68% 44,497 ▲136K 46,497 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 26,571 ▲83K 28,571 ▲83K
Cập nhật: 19/03/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,687.11 15,845.56 16,354.58
CAD 17,765.99 17,945.45 18,521.92
CHF 27,163.16 27,437.54 28,318.93
CNY 3,366.94 3,400.95 3,510.73
DKK - 3,533.13 3,668.58
EUR 26,153.22 26,417.39 27,588.37
GBP 30,568.76 30,877.53 31,869.43
HKD 3,083.72 3,114.87 3,214.93
INR - 297.34 309.24
JPY 159.36 160.97 168.67
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 80,288.35 83,501.61
MYR - 5,176.56 5,289.68
NOK - 2,265.01 2,361.27
RUB - 255.28 282.60
SAR - 6,581.15 6,844.54
SEK - 2,308.40 2,406.50
SGD 17,960.45 18,141.87 18,724.65
THB 605.97 673.30 699.11
USD 24,560.00 24,590.00 24,910.00
Cập nhật: 19/03/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,856 15,956 16,406
CAD 17,980 18,080 18,630
CHF 27,417 27,522 28,322
CNY - 3,398 3,508
DKK - 3,548 3,678
EUR #26,364 26,399 27,659
GBP 30,974 31,024 31,984
HKD 3,089 3,104 3,239
JPY 160.91 160.91 168.86
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,697 14,747 15,264
SEK - 2,309 2,419
SGD 17,978 18,078 18,678
THB 632.88 677.22 700.88
USD #24,505 24,585 24,925
Cập nhật: 19/03/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24545 24595 25015
AUD 15897 15947 16358
CAD 18020 18070 18483
CHF 27647 27697 28121
CNY 0 3402.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26561 26611 27132
GBP 31157 31207 31679
HKD 0 3115 0
JPY 162.23 162.73 167.33
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0293 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14731 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18266 18266 18634
THB 0 645.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 17:45