Ví tiền người Mỹ có thể hao gấp 10 lần vì đòn thuế mới của ông Trump

07:02 | 31/10/2018

159 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Citigroup dự báo, nếu Mỹ áp thêm thuế với hàng hóa Trung Quốc, người Mỹ có thể chịu tác động gấp 10 lần hiện nay.

Cuối tháng tới, Tổng thống Mỹ - Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc – Tập Cận Bình sẽ gặp nhau bên lề Hội nghị Thượng đỉnh G20 tại Argentina. Bloomberg trích lời một nguồn tin thân cận cho biết, giới chức Mỹ đã chuẩn bị cho kịch bản các cuộc nói chuyện không có kết quả.

Đó là Mỹ sẽ công bố đánh thuế nhập khẩu lên toàn bộ số hàng hóa còn lại của Trung Quốc vào đầu tháng 12. Các chuyên gia kinh tế tại Citigroup vừa dự đoán, vòng thuế mới có thể tác động đến giá cả hàng hóa tại Mỹ gấp 10 lần hiện nay.

Ví tiền người Mỹ có thể hao gấp 10 lần vì đòn thuế mới của ông Trump
Người dân Mỹ đi dạo và mua sắm trên đường phố. Ảnh: Bloomberg

“Trong bối cảnh thị trường lao động thắt chặt và chi phí đầu vào cao hơn, chúng tôi nghĩ, đây là một rủi ro khi các công ty đẩy một số chi phí sang người tiêu dùng”, nhà phân tích Cesar Rojas, Catherine Mann và Veronica Clark viết trong báo cáo thị trường toàn cầu của Citigroup hôm 29/10. Họ cũng nói thêm, các mức thuế bổ sung với hàng hóa Trung Quốc có khả năng đẩy lạm phát cao hơn mức chúng tôi dự đoán hiện nay.

Các mức thuế mới sẽ có hiệu lực từ đầu tháng Hai năm tới. Nó sẽ ảnh hưởng tới các loại hàng hóa hiện chưa phải chịu tác động của xung đột thương mại như iPhone của Apple, giày Nike... Các nhà phân tích đánh giá, ảnh hưởng của 10% thuế trên số hàng hòa nhập khẩu trị giá 267 tỷ USD từ Trung Quốc có thể lớn gấp 10 lần so với 50 tỷ USD ở vòng đầu tiên và gấp đôi so với 200 tỷ USD ở vòng thứ hai. Năm nay, Mỹ đã áp thuế lên 250 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc.

Theo Phó chủ tịch Hiệp hội May mặc và giầy dép Mỹ - Stephen Lamar, các nhà sản xuất và bán lẻ đang chuẩn bị kế hoạch cho thuế quan cao hơn. “Các doanh nghiệp đang xem xét và dự đoán mức thuế mới sẽ được áp dụng. Mọi người đều biết ông Trump đang thực hiện điều này”, Lamar trả lời phỏng vấn hôm 23/10.

Vị này cho hay, khi các công ty đang cân nhắc việc di dời cơ sở khỏi Trung Quốc để đến các nước khác tại châu Á, áp lực về chi phí cũng đang được đặt lên các nước láng giềng. “Mọi người đang đi khỏi Trung Quốc đến những nơi có tiềm năng tương tự để tránh thuế. Tuy nhiên, chí phí đầu tư tại Việt Nam, Campuchia hay mọi nơi đều sẽ đắt đỏ hơn”, Lamar nhận định.

Theo VnExpress.net

Nhà máy Mỹ chật vật thay đổi vì đòn thuế của ông Trump
Made in China 2025 - kế hoạch ngáng đường đàm phán thương mại Mỹ - Trung
Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung: Việt Nam có thể trở thành "vịnh tránh bão”?
Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung: Việt Nam "lo ngại hơn là thuận lợi"

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,071 16,671
CAD 18,181 18,191 18,891
CHF 27,383 27,403 28,353
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,248 26,458 27,748
GBP 31,127 31,137 32,307
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,123 18,133 18,933
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 23:00