Vàng SJC giảm mạnh vẫn cao hơn thế thế giới gần 9 triệu đồng/lượng

19:24 | 05/03/2021

349 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đà giảm của giá vàng thế giới đã kéo giá vàng SJC trong nước ngày 5/3 giảm mạnh, tới 600 ngàn đồng/lượng.
Vàng SJC giảm mạnh vẫn cao hơn thế thế giới gần 9 triệu đồng/lượng
Ảnh minh hoạ

Cụ thể, chốt phiên giao dịch ngày 5/3, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,60 – 56,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 400 ngàn đồng ở chiều mua và 500 ngàn đồng ở chiều bán so với đầu phiên giao dịch.

Với mức điều chỉnh giảm 600 ngàn đồng ở chiều mua và 550 ngàn đồng ở chiều bán, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết chốt phiên ở mức 54,95 – 55,50 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng 999 chốt phiên giao dịch ngày 5/3 được Phú Quý SJC niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,10 – 55,50 triệu đồng/lượng, giảm 400 ngàn đồng ở chiều mua và 450 ngàn đồng ở chiều bán.

Trên thị trường thế giới, ghi nhận vào hồi 19 giờ ngày 5/3, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.696,5 USD/Ounce.

Ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.691,9 USD/Ounce, giảm 8,8 USD/Ounce trong phiên.

So với đầu năm 2020, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 187 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,18 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,193 16,213 16,813
CAD 18,318 18,328 19,028
CHF 27,392 27,412 28,362
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,379 26,589 27,879
GBP 31,137 31,147 32,317
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,847 14,857 15,437
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.14 676.14 704.14
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 07:45