Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chính thức hoạt động

06:06 | 30/09/2018

655 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 131/2018/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Nghị định này chính thức được thi hành kể từ ngày 29/9.

Theo đó, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Ủy ban); được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật. Ủy ban có tên giao dịch quốc tế tiếng Anh viết tắt là CMSC.

uy ban quan ly von nha nuoc tai doanh nghiep chinh thuc hoat dong
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chính thức hoạt động từ ngày 29/9

Ủy ban có nhiệm vụ xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược tổng thể đầu tư phát triển doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định.

Đồng thời thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu như sau: Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, trừ các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban:

Nghị định nêu rõ Ủy ban có Chủ tịch và không quá 4 Phó Chủ tịch. Chủ tịch và Phó Chủ tịch do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật. Hiện tại, Chủ tịch Ủy ban là đồng chí Nguyễn Hoàng Anh, Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng.

Cơ cấu tổ chức gồm: Vụ Nông nghiệp; Vụ Công nghiệp; Vụ Năng lượng; Vụ Công nghệ và hạ tầng; Vụ Tổng hợp; Vụ Pháp chế, kiểm soát nội bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng; Trung tâm thông tin.

Nghị định cũng quy định doanh nghiệp do Ủy ban trực tiếp làm đại diện chủ sở hữu gồm:

a) Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;

b) Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;

c) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

d) Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam;

đ) Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

e) Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam;

g) Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam;

h) Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam;

i) Tổng công ty Viễn thông Mobifone;

k) Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam;

l) Tổng công ty Hàng không Việt Nam;

m) Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;

n) Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;

o) Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam;

p) Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam;

q) Tổng công ty Cà phê Việt Nam;

r) Tổng công ty Lương thực miền Nam;

s) Tổng công ty Lương thực miền Bắc;

t) Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam;

u) Các doanh nghiệp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/9/2018.

uy ban quan ly von nha nuoc tai doanh nghiep chinh thuc hoat dong Ngày 30/9 ra mắt 'siêu ủy ban' quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
uy ban quan ly von nha nuoc tai doanh nghiep chinh thuc hoat dong Chính phủ thành lập Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 11,410
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 11,400
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.500
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 112.500 115.500
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.500
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 112.500 115.500
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 114.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 114.180
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 113.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 67.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 47.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 105.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 70.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 74.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 78.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 43.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 38.100
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,690
Trang sức 99.9 11,160 11,680
NL 99.99 11,170
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 29/04/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16100 16367 16945
CAD 18213 18489 19106
CHF 30699 31075 31729
CNY 0 3358 3600
EUR 28882 29151 30181
GBP 33882 34272 35212
HKD 0 3221 3423
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15160 15750
SGD 19255 19534 20053
THB 688 751 804
USD (1,2) 25736 0 0
USD (5,10,20) 25775 0 0
USD (50,100) 25803 25837 26182
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,810 25,810 26,170
USD(1-2-5) 24,778 - -
USD(10-20) 24,778 - -
GBP 34,100 34,193 35,104
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,822 30,918 31,783
JPY 176.99 177.31 185.22
THB 736.22 745.31 797.41
AUD 16,354 16,413 16,852
CAD 18,467 18,527 19,024
SGD 19,413 19,474 20,089
SEK - 2,631 2,722
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,880 4,014
NOK - 2,447 2,532
CNY - 3,522 3,618
RUB - - -
NZD 15,107 15,247 15,690
KRW 16.68 17.4 18.7
EUR 29,007 29,030 30,266
TWD 721.68 - 873.66
MYR 5,557.33 - 6,267.46
SAR - 6,811.98 7,170.02
KWD - 82,434 87,687
XAU - - -
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,925 29,041 30,151
GBP 33,928 34,064 35,036
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 30,817 30,941 31,836
JPY 176.64 177.35 184.69
AUD 16,261 16,326 16,855
SGD 19,421 19,499 20,028
THB 751 754 787
CAD 18,399 18,473 18,987
NZD 15,212 15,721
KRW 17.25 19
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25820 25820 26180
AUD 16274 16374 16940
CAD 18394 18494 19045
CHF 30933 30963 31848
CNY 0 3527.5 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29055 29155 30027
GBP 34184 34234 35342
HKD 0 3358 0
JPY 178.25 178.75 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15270 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19404 19534 20266
THB 0 717 0
TWD 0 796 0
XAU 11750000 11750000 11950000
XBJ 10500000 10500000 11950000
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,208
USD20 25,800 25,850 26,208
USD1 25,800 25,850 26,208
AUD 16,303 16,453 17,532
EUR 29,220 29,370 30,557
CAD 18,316 18,416 19,741
SGD 19,449 19,599 20,084
JPY 177.77 179.27 184
GBP 34,163 34,313 35,116
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,409 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/04/2025 02:45