Ước tính chi phí "nuôi" một chiếc ô tô hàng tháng tại Việt Nam

14:45 | 03/05/2023

64 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bên cạnh số tiền bỏ ra để mua một chiếc ô tô, nhiều người cũng đau đầu với khoản chi phí "nuôi" xe, bao gồm chi phí cố định và phát sinh hàng tháng, tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi chủ xe.

Chi phí đăng kiểm

Đăng kiểm ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không. Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường. Từ ngày 22/3/2023 sẽ miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới mua, chưa qua sử dụng theo quy định tại thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021 về đăng kiểm phương tiện ô tô của Bộ Giao thông Vận tải.

Ước tính chi phí
Nguồn ảnh: Internet

Cụ thể, đối với xe ô tô mới, chưa qua sử dụng loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải, dự thảo sửa đổi quy định miễn kiểm định lần đầu trong khoảng thời gian 36 tháng. Với ô tô đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải có thời gian sử dụng đến 7 năm (kể từ ngày sản xuất) thì chu kỳ kiểm định lần đầu thay đổi tăng lên 36 tháng (trước đây 30 tháng). Chu kỳ tiếp theo định kỳ 24 tháng (tăng 6 tháng so với trước đây là 18 tháng).

Vẫn loại xe này nhưng sử dụng trên 7 - 15 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ đầu và định kỳ là 12 tháng. Nếu thời gian sản xuất trên 15 năm thì chu kỳ đầu và định kỳ là 6 tháng. Trước đây, chu kỳ này chỉ tính các xe sản xuất từ trên 7 - 12 năm và trên 12 năm.

Chi phí đăng kiểm định kỳ hiện nay gồm: Biểu phí đăng kiểm : 240.000 đồng và phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm là 100.000 đồng. Tổng chi phí đăng kiểm theo kỳ khoảng 340.000 đồng. Tuy nhiên, với những xe đã sử dụng, muốn được đăng kiểm, các chủ xe phải tốn khoản chi phí không nhỏ để bảo dưỡng, sửa chữa xe cho đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn theo quy định.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là loại bảo hiểm ô tô bắt buộc chủ xe phải mua theo quy định. Giá bảo hiểm TNDS hiện cụ thể như sau: Xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng/năm; Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng/năm; Xe dưới 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 756.000 đồng/năm; Xe 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 929.000 đồng/năm; Xe 7 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.080.000 đồng/năm; Xe 8 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.253.000 đồng/năm.

Ước tính chi phí
Nguồn ảnh: Internet

Lệ phí bảo hộ

Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do Nhà nước quy định.

Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô dưới 10 chỗ được quy định là 130.000 đồng/tháng (theo biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính).

Phí bảo hiểm vật chất

Phí bảo hiểm vật chất thường được gọi là bảo hiểm thân vỏ hay bảo hiểm hai chiều. Đây là loại bảo hiểm về thiệt hại vật chất như máy móc, thân vỏ…do tai nạn nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe. Bảo hiểm vật chất là bảo hiểm ô tô tự nguyện.

Tuy nhiên, để đề phòng rủi ro, hầu hết chủ xe đều mua loại bảo hiểm này vì chi phí khắc phục các thiệt hại vật chất của ô tô khá cao. Mức bảo hiểm thông thường dao động trong khoảng 1,5% giá trị xe. Tùy thuộc dòng xe, mức độ cũ/mới, thời gian sử dụng, số tiền chủ xe phải chi sẽ khác nhau. Đối với mẫu xe cỡ nhỏ (giá trị 500 triệu đồng), mức bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-10 triệu đồng/năm.

Ước tính chi phí
Nguồn ảnh: Internet

Phí gửi xe hàng tháng

Đối với các chủ xe sinh sống tại khu vực thành thị, thông thường sẽ mất thêm khoản phí trông giữ xe hàng tháng do đường thành thị thường khó đáp ứng điều kiện ô tô vào tận nhà. Tùy thuộc vào chất lượng cơ sở vật chất của bãi giữ xe, giá phí gửi xe theo tháng hiện nay giao động từ 3 - 5 triệu đồng.

Nếu nhà bạn có không gian để xe thì sẽ không phải mất khoản phí này. Ngoài những mức chi phí cố định mỗi chủ xe phải bỏ ra như trên, để "nuôi" một chiếc xe ô tô, chủ xe cũng cần tính đến một số chi phí linh hoạt. Mức chi phí này phụ thuộc vào mức độ sử dụng xe của từng người, cụ thể:

Phí cầu đường BOT: Khoảng 500.000 đồng/tháng. Nếu xe chỉ phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày thì chi phí này không ảnh hưởng nhiều đến quá trình sử dụng của người dùng.

Phí bảo dưỡng định kỳ: Để chiếc xe có thể sạch sẽ, vận hành êm ái…thì bạn phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và chăm sóc xe. Chi phí này ước tính 3 triệu/ năm nếu xe bạn không bị hư hỏng nặng.

Phí nhiên liệu: Dao động từ 1,5 triệu đồng/tháng (đối với người sử dụng xe di chuyển khoảng 1.000 km/tháng) hoặc 3 triệu đồng/tháng (đối với xe đi khoảng 2.000 km/tháng).

Phí phạt: Đây là phí chẳng ai muốn nhưng rất dễ phải “ngậm ngùi” bỏ tiền vì những trường hợp không đáng. Ước tính phí này khoảng 3-4 triệu/năm.

Như vậy, nếu tính sơ qua, tổng các loại phí khi sử dụng ô tô cố định và không cố định mà bạn cần phải chi trả hàng tháng để nuôi chiếc ô tô của mình trung bình khoảng 7- 10 triệu đồng/tháng.

Đối với chủ xe tại các vùng nông thôn, mức chi phí có thể thấp hơn đáng kể. Bên cạnh đó, đối với những chiếc xe đã được sử dụng lâu năm, chủ xe cũng sẽ phải chi nhiều tiền hơn cho việc bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ.

Đề xuất cấm người có bằng lái ôtô dưới 1 năm chạy quá 60 km/hĐề xuất cấm người có bằng lái ôtô dưới 1 năm chạy quá 60 km/h
Pin sạc siêu nhanh giúp ôtô điện sạc 5 phút đi 160 kmPin sạc siêu nhanh giúp ôtô điện sạc 5 phút đi 160 km
Đăng kiểm ô-tô, ùn tắc đến bao giờ?Đăng kiểm ô-tô, ùn tắc đến bao giờ?

Theo Kinh tế chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▼850K 74,500 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▼850K 74,400 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Cập nhật: 02/05/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,331 16,431 16,881
CAD 18,247 18,347 18,897
CHF 27,234 27,339 28,139
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,736 26,771 28,031
GBP 31,422 31,472 32,432
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 159.35 159.35 167.3
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,262 2,342
NZD 14,792 14,842 15,359
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 634.6 678.94 702.6
USD #25,173 25,173 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 11:45