Ukraine sử dụng con bài nào để ngăn chặn Nord Stream 2

20:34 | 19/06/2021

13,876 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ukraine cho rằng họ vẫn có những cách đối phó với dự án Nord Stream 2. Điều này đã được Bộ trưởng Năng lượng Ukraine Galushchenko phát biểu trước Quốc hội Ukraine.
Ukraine sử dụng con bài nào để ngăn chặn Nord Stream 2

Tổng thống Ukraine đang tìm mọi cách vận động Mỹ và châu Âu gây áp lực để đưa khí từ Nga sang châu Âu qua Ukraine

Bộ trưởng Herman Galushchenko đề xuất chặn việc mở rộng đường ống dẫn khí đốt Nord Stream 2 của châu Âu bằng cách hạn chế Nga sử dụng đường ống EUGAL như đã hạn chế sử dụng đường ống dẫn khí OPAL.

Năm 2016, Ủy ban châu Âu đã mở rộng quyền tiếp cận của Gazprom đối với đường ống dẫn khí đốt OPAL, tuy nhiên, vào tháng 9 cùng năm, Tòa án EU đã lật lại quyết định này theo đơn kiện của Ba Lan. Và giờ đây Gazprom chỉ có thể dự trữ một nửa công suất vận chuyển của đường ống dẫn khí đốt OPAL. Bộ trưởng Năng lượng Ukraine Herman Galushchenko gợi ý Đức và châu Âu sử dụng con bài này để ép Nga tiếp tục vận chuyển khí đốt qua Ukraine.

Ukraine sử dụng con bài nào để ngăn chặn Nord Stream 2

Sơ đồ đường ống dẫn khí châu Âu: OPAL và EUGAL kết nối với Nord Stream 2. Nguồn: Oil&gas Journal

OPAL là đường ống dẫn khí đốt tự nhiên ở Đức dọc theo biên giới phía đông của Đức, một trong hai đường ống nối đường ống Nord Stream với lưới đường ống hiện có ở Trung và Tây Âu.

EUGAL (Liên kết đường ống khí đốt châu Âu) là hệ thống đường ống dẫn khí đốt tự nhiên dài 485 km, công suất 55 tỷ mét khối mỗi năm. Đường ống sẽ đi qua bờ biển Baltic của Đức, qua Mecklenburg-Tây Pomerania và nam Sachsen đến biên giới Cộng hòa Séc, đồng thời kết nối với các đường ống vận chuyển khí đốt đến Tây Bắc Âu và Pháp. EUGAL được xây dựng song song với đường ống dẫn khí OPAL hiện có và sẽ được kết nối vào mạng lưới Nord Stream 2.

Đường ống EUGAL đã trở nên gây tranh cãi về mặt chính trị vì sẽ tăng gấp đôi hiệu quả xuất khẩu khí đốt của Nga sang Đức trong khi bỏ qua Ukraine và Ba Lan. Nếu không có dự án EUGAL trị giá 3 tỷ euro, dự án Nord Stream 2 về cơ bản là không hiệu quả.

Nhánh đầu tiên của EUGAL đã hoàn thành vào tháng 12/2019, bắt đầu vận chuyển khí vào tháng 1/2020. Nhánh thứ hai theo kế hoạch hoàn thành vào tháng 1/2021 nhưng đã bị chậm trễ tới quý 2/2021.

EUGAL do Gascade của Đức (50,5%), Gazprom (25,25%) và một số công ty khác tham gia điều hành.

Ý tưởng của Galushchenko là muốn châu Âu quay trở lại thành lập một tổ hợp hệ thống vận chuyển khí đốt để đảm bảo quá trình vận chuyển khí đốt qua lãnh thổ Ukraine. Trước đó, chính quyền Ukraine đã nhiều lần đề nghị các công ty châu Âu và Mỹ thành lập một tập đoàn quốc tế để quản lý hệ thống vận chuyển khí đốt của Ukraine, loại trừ sự tham gia của Nga trong một tập đoàn như vậy.

Bộ trưởng Năng lượng Ukraine tuyên bố: “Chúng tôi sẽ tiếp tục phản đối việc triển khai Nord Stream 2”, nhưng Ukraine cũng nhận thấy rằng họ đồng thời phải xem xét đến những người mà họ có thể thu hút được để đảm bảo hoạt động của hệ thống nói trên.

Elena

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16658 16927 17505
CAD 18626 18903 19521
CHF 32397 32780 33432
CNY 0 3570 3690
EUR 30217 30491 31519
GBP 35138 35532 36466
HKD 0 3201 3403
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15635 16223
SGD 20004 20287 20809
THB 721 784 838
USD (1,2) 25892 0 0
USD (5,10,20) 25932 0 0
USD (50,100) 25961 25995 26323
Cập nhật: 02/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,479 35,575 36,464
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,648 32,750 33,557
JPY 178.7 179.02 186.56
THB 767.24 776.71 831.47
AUD 16,903 16,964 17,432
CAD 18,842 18,902 19,458
SGD 20,137 20,199 20,879
SEK - 2,710 2,805
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,063 4,203
NOK - 2,549 2,638
CNY - 3,599 3,696
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,180
KRW 17.72 18.48 19.95
EUR 30,396 30,420 31,663
TWD 808.04 - 978.23
MYR 5,794.28 - 6,543.69
SAR - 6,854.19 7,213.87
KWD - 83,327 88,738
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25965 25965 26320
AUD 16825 16925 17495
CAD 18802 18902 19458
CHF 32636 32666 33557
CNY 0 3613.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30498 30598 31371
GBP 35426 35476 36594
HKD 0 3330 0
JPY 178.59 179.59 186.11
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15733 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20153 20283 21015
THB 0 749.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,260
USD20 25,970 26,020 26,260
USD1 25,970 26,020 26,260
AUD 16,866 17,016 18,083
EUR 30,527 30,677 31,844
CAD 18,747 18,847 20,158
SGD 20,229 20,379 20,839
JPY 178.94 180.44 185.08
GBP 35,511 35,661 36,427
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 10:45