Uber đã nộp hết nợ thuế ở Việt Nam

13:18 | 10/09/2018

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khoản tiền hơn 53 tỷ đồng bị truy thu còn thiếu đã được Uber nộp đủ cho cơ quan thuế Việt Nam.

Trao đổi với PV, ông Nguyễn Nam Bình, Phó cục trưởng Cục Thuế TP HCM, cho biết Công ty Uber B.V đã đóng toàn bộ khoản truy thu, phạt và chậm nộp thuế còn lại hơn 53 tỷ đồng.

Đây là số tiền trong tổng số 66,68 tỷ đồng truy thu mà Cục Thuế TP HCM đã ra quyết định truy thu hồi đầu tháng 9/2017, tuy nhiên Uber đã liên tục trì hoãn, khiếu nại lên Tổng cục Thuế và Bộ Tài Chính, cũng như kiện ra Toà.

Cụ thể, phạt tiền về hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp gần 10,3 tỷ đồng, đồng thời truy thu thuế với số tiền gần 51,48 tỷ đồng.

Trong số thuế bị truy thu, có hơn 26,3 tỷ đồng là thuế VAT khấu trừ nộp thay, hơn 14,6 tỷ đồng thuế thu nhập cá nhân khấu trừ nộp thay và gần 10,5 tỷ thuế thu nhập doanh nghiệp với nhà thầu nước ngoài.

Ngoài ra, theo quyết định của Cục Thuế TP HCM, Uber phải nộp thêm số tiền chậm nộp tính đến 31/8/2017 là hơn 4,9 tỷ đồng. Như vậy tổng cộng Uber B.V phải nộp số tiền truy thu, phạt và tiền chậm nộp là hơn 66,68 tỷ đồng.

Bộ Tài chính cũng đã từng có văn bản trả lời chính thức, theo đó bác khiếu nại của Uber B.V Hà Lan. Sau đó, ngày 13/12/2017, Cục Thuế TP HCM đã ra tối hậu thư yêu cầu Uber B.V nộp khoản thuế trên trong vòng 10 ngày. Tuy nhiên, hết thời hạn Uber B.V mới nộp 13,3 tỷ đồng, phần còn lại công ty này cho biết sẽ tiếp tục khiếu nại và cân nhắc khởi kiện ra tòa.

Đến ngày 29/12/2017, Cục thuế đã nhận được quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án nhân dân Thành phố. Nội dung quyết định cho biết sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính của Uber B.V (Hà Lan), là người khởi kiện trong vụ án khiếu kiện quyết định hành chính với Cục trưởng Cục Thuế TP HCM. Đồng thời, tòa án sau khi xem xét các chứng cứ liên quan, cho rằng việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là cần thiết để ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra.

Do vậy Tòa án nhân dân TP HCM quyết định áp dụng biện pháp này theo quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính, buộc Cục trưởng Cục Thuế Thành phố tạm đình chỉ việc thi hành quyết định cưỡng chế tài khoản Uber B.V

Sau đó, đầu tháng 1/2018, Toà án nhân dân Thành phố lại có quyết định đình chỉ vụ kiện của Uber đối với Cục Thuế Thành phố do Uber lúc ấy chưa đủ tư cách pháp lý. Đến cuối tháng 3/2018, công ty này có đơn khởi kiện Cục thuế lần hai và đến tháng 8/2018 xin rút đơn kiện.

Theo VnExpress.net

uber da nop het no thue o viet nam Truy thu 53,3 tỷ đồng thuế của Uber: Cục thuế TPHCM lúng túng, xin lãnh đạo “cứu viện"
uber da nop het no thue o viet nam Cục Thuế TP HCM và Uber hoà giải bất thành
uber da nop het no thue o viet nam Giải pháp nào quản lý thuế hiệu quả?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 14/05/2025 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16112 16379 16957
CAD 18028 18303 18922
CHF 30190 30564 31202
CNY 0 3358 3600
EUR 28183 28449 29479
GBP 33475 33863 34805
HKD 0 3199 3402
JPY 168 172 178
KRW 0 17 18
NZD 0 14979 15572
SGD 19345 19625 20152
THB 697 760 814
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26140
Cập nhật: 14/05/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 14/05/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16285 16385 16948
CAD 18210 18310 18861
CHF 30417 30447 31331
CNY 0 3569.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28460 28560 29336
GBP 33778 33828 34941
HKD 0 3355 0
JPY 171.8 172.8 179.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19496 19626 20357
THB 0 726.2 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 01:02