Tỷ phú Elon Musk bị kiện đòi 258 tỷ USD vì "chiêu trò" với đồng dogecoin

14:37 | 17/06/2022

119 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tỷ phú Elon Musk vừa bị các nhà đầu tư dogecoin kiện đòi 258 tỷ USD với cáo buộc vận hành mô hình đa cấp để thao túng đồng tiền điện tử này.

Trong đơn khiếu nại gửi lên tòa án liên bang ở Manhattan, bên nguyên đơn là ông Keith Johnson đã cáo buộc ông Musk, CEO của hãng sản xuất xe điện Tesla và công ty du lịch vũ trụ SpaceX, đã sử dụng chiêu trò với đồng dogecoin, làm cho đồng tiền này tăng giá mạnh để rồi thả cho nó "tuột dốc không phanh".

Đơn kiện viết rằng: "Các bị cáo này đã biết từ năm 2019 rằng đồng dogecoin không hề có giá trị gì nên đã thúc đẩy dogecoin nhằm thu lợi nhuận từ các giao dịch".

Tỷ phú Elon Musk bị kiện đòi 258 tỷ USD vì chiêu trò với đồng dogecoin - 1
Tỷ phú Elon Musk bị cáo buộc vận hành mô hình đa cấp để thao túng đồng tiền điện tử dogecoin (Ảnh: Reuters).

Theo nội dung đơn kiện, ông Musk đã sử dụng bệ đỡ của mình là người giàu nhất thế giới để vận hành và thao túng kế hoạch đa cấp đối với đồng dogecoin nhằm kiếm lời và tiêu khiển.

Đơn khiếu nại cũng dẫn các bình luận của tỷ phú Warren Buffett, tỷ phú Bill Gates và những người khác về giá trị của tiền điện tử.

Tesla, SpaceX và luật sư của Musk chưa đưa ra bình luận về vụ việc này.

Trong khi đó, luật sư của ông Johnson cũng chưa phản hồi về yêu cầu bình luận về những bằng chứng cho thấy dogecoin là vô giá trị và các bị cáo đã thực hiện kế hoạch đa cấp ra sao.

Ông Johnson đang đòi bồi thường 86 tỷ USD cho sự sụt giảm giá trị thị trường của đồng dogecoin kể từ tháng 5/2021 và muốn con số này tăng gấp 3 lên 258 tỷ USD.

Ngoài ra, ông cũng muốn chặn ông Musk cũng như các công ty của ông quảng bá cho dogecoin và muốn một thẩm phán tuyên bố rằng theo luật liên bang và New York, giao dịch dogecoin là một trò đánh bạc.

Đơn kiện cho biết đồng dogecoin bắt đầu bị bán tháo vào khoảng thời gian ông Musk tổ chức chương trình Saturday Night Live của đài NBC. Ông Musk khi đó đã gọi đồng tiền ảo này là "hustle", ám chỉ đang được giao dịch rất sôi động.

Trước đó, vào tháng 2/2021, Tesla cũng cho biết họ đã mua vào 1,5 tỷ USD bitcoin và chấp nhận thanh toán bằng bitcoin khi mua xe trong một thời gian ngắn. Ngay sau thông tin đó, đồng dogecoin đã tăng mạnh 25% lên 21,5 cent, sau đó đã bị điều chỉnh xuống 19,86 cent khi nhà đầu tư ồ ạt chốt lời.

Đồng dogecoin hiện giao dịch khoảng 5,8 cent, giảm 67% so với mức đỉnh 74 cent đạt được vào tháng 5/2021.

Tỷ phú Elon Musk vốn là một người ủng hộ mạnh mẽ của đồng dogecoin và các tweet của ông thường khiến cho giá tiền điện tử biến động.

Theo Dân trí

Hiện tượng "mùa đông tiền số" có tái xuất trong năm 2022?
Bitcoin về mốc 21.000 USD, thị trường tiền số hoảng loạn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.900 ▲900K 85.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,600 ▲500K 75,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,600 ▲500K 75,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 73,500 ▲600K 74,500 ▲500K
Nữ Trang 99% 71,762 ▲495K 73,762 ▲495K
Nữ Trang 68% 48,315 ▲340K 50,815 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 28,720 ▲209K 31,220 ▲209K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,314 16,414 16,864
CAD 18,306 18,406 18,956
CHF 27,303 27,408 28,208
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,714 26,749 28,009
GBP 31,277 31,327 32,287
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.19 158.19 166.14
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 631.67 676.01 699.67
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:00