Trung Quốc tuyên bố rắn: Sẵn sàng đáp trả lại thuế quan với Hoa Kỳ

07:03 | 16/08/2019

290 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Trung Quốc không có lựa chọn nào khác ngoài việc thực hiện các biện pháp cần thiết để trả đũa”
Trung Quốc tuyên bố rắn: Sẵn sàng đáp trả lại thuế quan với Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ, Donald Trump và người đồng cấp Tập Cận Bình tại hội nghị ở Osaka, Nhật Bản hồi tháng 6.

Trung Quốc đã gọi thuế quan mơ hồ của Hoa Kỳ với nước này là một sự vi phạm các hiệp định mà Tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Tập Cận Bình đã thỏa thuận, tuyên bố sẽ trả đũa lại Hoa Kỳ trong bối cảnh Bắc Kinh cũng đang đẩy lùi nỗ lực của ông Trump để liên kết cuộc chiến thương mại với cuộc khủng hoảng ở Hồng Kông.

Các kế hoạch áp thuế 10% đối với 300 tỷ USD hàng nhập khẩu thêm của Trung Quốc đã khiến mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc ngày càng căng thẳng. Ủy ban Thuế quan thuộc Hội đồng Nhà nước Trung Quốc, đã tuyên bố vào thứ năm rằng “Trung Quốc không có lựa chọn nào khác ngoài việc thực hiện các biện pháp cần thiết để trả đũa” nhưng không nói rõ Trung Quốc sẽ làm gì.

Một phát ngôn viên của bộ ngoại giao Trung Quốc đã bày tỏ hy vọng rằng Hoa Kỳ sẽ không can dự vào Hồng Kông và để vấn đề tại đây là việc nội bộ của chính phủ Trung Quốc. Vào hôm thứ năm, Trump đã tuyên bố rằng một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc phải có các điều khoản liên quan đến chúng tôi [bao gồm Hoa Kỳ và Hồng Kông]

“Tuyên bố của Trung Quốc chỉ ra rằng Bắc Kinh không nghĩ rằng động thái nhượng bộ mới của Hoa Kỳ khi trì hoãn một số mức thuế trong thời gian gần đây là đủ”, Zhou Xiaoming, cựu quan chức và nhà ngoại giao của Bộ Thương mại Trung Quốc cho biết.

Trung Quốc hiện đang kiên định với quan điểm rằng không nên ép buộc bất kỳ nghĩa vụ mới nào nước này, ông nói thêm rằng việc trả đũa của Trung Quốc có thể sẽ “không giới hạn đối với thuế quan”

Hu Xijin, tổng biên tập tờ báo Thời báo Toàn cầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, đã lặp lại ẩn ý đó. Ông đã thông báo hôm thứ Năm rằng, Trung Quốc muốn cả hai bên tôn trọng thỏa thuận đã đạt được khi Donald Trump và Tập Cận Bình gặp nhau tại Osaka vào tháng Sáu.

Ông nói : “Tôi có nghi ngờ về việc liệu Trung Quốc có nên tiếp tục mua hàng nông sản quy mô lớn của Hoa Kỳ trong hoàn cảnh hiện tại”.

Chưa đầy 12 giờ trước tuyên bố trả đũa của Trung Quốc, Trump dường như thả nổi khả năng có cuộc gặp khác với ông Tập. Trong một loạt các thông báo mới, ông đã bảo vệ các quyết định thuế quan của mình, ca ngợi ông Tập và kêu gọi chủ tịch Trung Quốc hãy thẳng tay giải quyết các cuộc biểu tình đã kìm hãm Hồng Kông trong hơn hai tháng qua.

Ông Trump đã nói “Tất nhiên, Trung Quốc muốn thực hiện một thỏa thuận thương mại”. Nếu vậy, “hãy để họ làm việc cần làm với Hồng Kông trước!”

Trung Quốc không muốn nhận lời tư vấn từ phía bên ngoài về cách đối phó ở Hồng Kông.

“Hồng Kông hoàn toàn là vấn đề nội bộ của Trung Quốc. Tổng thống Trump trước đây đã nói rằng “Hồng Kông là một phần của Trung Quốc và họ sẽ phải tự mình giải quyết vấn đề đó. Họ không cần lời khuyên”, người phát ngôn của Bộ Ngoại giao Trung Quốc Hua Chunying nói trong một bình luận

“Quan điểm của Trung Quốc về các cuộc đàm phán thương mại đã nhất quán và rõ ràng”, Hua nói, “Trung Quốc hy vọng Hoa Kỳ có thể tiếp tục đàm phán và thực hiện những thỏa thuận của hai nhà lãnh đạo ở Osaka, “và tìm giải pháp chấp nhận lẫn nhau thông qua đối thoại và tham vấn, trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.”

Hua cho biết hai nhà lãnh đạo đã luôn giữ liên lạc thông qua các cuộc họp, cuộc gọi và những bức thư.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 16/8: Đồng USD đi lên, giá vàng cũng tăng mạnh
Philippines nói Trung Quốc không thiện chí khi điều tàu chiến vào lãnh hải
Bài 2: Án ngữ “trái tim” Đông Nam Á, chiếm nguồn dầu khí Biển Đông
Philippines nói 5 tàu chiến Trung Quốc đi vào lãnh hải mà không thông báo
Bài 1: Biến không tranh chấp thành tranh chấp và mưu đồ “chẹn họng” Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 12:00