Trung Quốc liên tục phá giá nhân dân tệ: Giới đầu tư Việt Nam theo sát diễn biến

12:20 | 14/08/2019

657 lượt xem
|
Mặc dù thị trường tiền tệ quốc tế vừa trải qua một tuần đầy biến động, đặc biệt là khi nhân dân tệ bị “phá giá” vượt ngưỡng tâm lý 7 CNY đổi 1 USD, tuy nhiên tại Việt Nam, tỷ giá giao dịch thực tế VND/USD tại các ngân hàng thương mại lại giảm.
Trung Quốc liên tục phá giá nhân dân tệ: Giới đầu tư Việt Nam theo sát diễn biến
Tỷ giá CNY/USD đang là tâm điểm chú ý trong suốt tuần qua

Tại bản tin trái phiếu vừa công bố, Công ty chứng khoán Bảo Việt (BVSC) cho biết, trong tuần vừa qua, tỷ giá trung tâm đã tăng 12 đồng, từ mức 23.090 VND/USD lên mức 23.102 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá giao dịch thực tế tại các ngân hàng thương mại (NHTM) lại giảm nhẹ từ mức 23.226 VND/USD xuống 23.221 VND/USD

Theo BVSC, đây là diễn biến tương đối bất ngờ trong bối cảnh đồng nhân dân tệ (CNY) có diễn biến giảm khá mạnh trong tuần qua. BVSC cho rằng, nguồn cung ngoại tệ dồi dào nhờ xuất siêu và thặng dư cán cân thanh toán tổng thể đang là nhân tố hỗ trợ cho VND.

Đầu tuần trước, giá nhân dân tệ trên thị trường đã vượt mức 7 CNY một USD, lần đầu tiên kể từ khủng hoảng tài chính năm 2008. Việc này đã khiến Bộ Tài chính Mỹ gắn nhãn Trung Quốc là quốc gia “thao túng tiền tệ”.

Giới chuyên gia nhận định, đồng nội tệ yếu sẽ giúp hàng hoá xuất khẩu của Trung Quốc có lợi thế. Khi CNY bị hạ giá quá mốc 7 có thể sẽ làm yếu đồng nội tệ của Trung Quốc và gây sức ép lên các đồng tiền châu Á khác.

Động thái hạ giá CNY của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PboC) được xem là đòn trả đũa của nước này sau khi bị Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố áp thuế quan 10% lên 300 tỷ USD hàng hoá Trung Quốc.

Trong suốt 1 tuần qua, giới đầu tư vẫn theo sát diễn biến CNY. Tỷ giá tham chiếu được PboC công bố mỗi sáng. Trong sáng nay, PboC đã thiết lập tỷ giá tham chiếu tại 7,0312 CNY đổi 1 USD, mạnh hơn so với hôm qua (7,0326 CNY đổi một 1 USD).

Trung Quốc liên tục phá giá nhân dân tệ: Giới đầu tư Việt Nam theo sát diễn biến

Trên thị trường thế giới, tuần vừa rồi, chỉ số DXY đóng cửa tuần ở mức 97,49 điểm, giảm 0,59% so với mức 98,07 của tuần trước đó.

Các đồng tiền trong rổ tính Dollar Index cũng có nhiều biến động trái chiều. Cụ thể, JPY của Nhật Bản, EUR của EU, SEK của Thuỵ Điển và CHF của Thuỵ Sĩ tăng giá lần lượt 0,85%; 0,83%; 1,01% và 1% so với USD. Ở chiều ngược lại, GBP của Anh, CAD của Canada giảm giá lần lượt 1,06% và 0,11% so với USD.

Đồng bảng Anh chịu áp lực trước số liệu GDP quý II lần đầu tiên sụt giảm trong 7 năm qua. Việc GDP giảm 0,2% trong quý vừa qua làm tăng khả năng nước Anh bước vào pha suy thoái (GDP tăng trưởng âm 2 quý liên tiếp) trong nửa cuối năm 2019. Đây cũng là lần đầu tiên nền kinh tế Anh tăng trưởng âm kể từ quý IV năm 2012.

Theo BVSC, các đồng tiền “trú ẩn” JPY, CHF tiếp tục tăng giá mạnh cho thấy các nhà đầu tư đang tìm đến các tài sản an toàn khi bất ổn toàn cầu gia tăng.

Theo Dân trí

“Vũ khí nguy hiểm” của Trung Quốc đang nhắm vào ai?
Tỷ giá đồng nhân dân tệ trở thành “hỏa lực” của Trung Quốc nhưng đó chỉ là tạm thời
Trung Quốc phá giá nhân dân tệ kỷ lục, tiền Việt sẽ ra sao?
Nhân dân tệ giảm xuống mức thấp nhất 11 năm, tạo áp lực lên VND

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 24/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 15,040
NL 99.99 14,040
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040
Trang sức 99.9 14,300 14,930
Trang sức 99.99 14,310 14,940
Cập nhật: 24/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 24/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 24/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 24/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 24/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 24/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/11/2025 07:00