Trung Quốc chính thức phá giá đồng nhân dân tệ

07:29 | 15/05/2019

6,236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đang bị phá giá thấp nhất so với đồng USD kể từ tháng 12 khi cuộc chiến thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc leo thang và mỗi quốc gia đều có chiến lược áp thuế lên hàng hóa của nhau.
trung quoc chinh thuc pha gia dong nhan dan te
Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài được giao dịch ở mức 6,9100 NDT/USD.

Theo Bloomberg, đồng nhân dân tệ ở nước ngoài được giao dịch ở mức 6,9100 NDT/USD vào lúc 5:01 chiều qua (14/5), sau khi vượt qua mức tăng tới 0,35% vào buổi sáng.

Trước đó, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc cho biết đã quyết định phá giá tỷ giá nhân dân tệ đối với USD ở mức 0,6%, lên tới 6,8365 nhân dân tệ/USD.

“Tuy nhiên, việc đồng nhân dân tệ phá giá sẽ không kéo dài bởi vì nó không được xây dựng trên nền tảng vững chắc, ví như tiến trình đàm phán thương mại, mà chỉ dựa trên một vài bình luận của Trump thôi”, ông Gao Qi, một chiến lược gia tiền tệ tại Scotiabank ở Singapore nhận định.

Trước đó, đồng nhân dân tệ ở nước ngoài lần đầu tiên đã suy yếu tới mức 6,9 NDT/USD vào đầu tuần nay trong bối cảnh chiến tranh thương mại Mỹ - Trung leo thang.

Theo CNBC, đồng nhân dân tệ đã giảm 2,5% giá trị trong tháng này.

Đáng nói, nếu Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) muốn giữ tỷ giá hối đoái đến mức hơn 7 NDT/USD thì việc phá giá này có thể dẫn đến một chu kỳ luẩn quẩn của nhà đầu tư và dòng tiền mất giá mạnh hơn, theo Công ty Macquarie Securities

Theo Bloomberg, có dấu hiệu cho thấy Bắc Kinh đã cố giữ niềm tin của nhà đầu tư. Tin tức tài chính do PBOC hậu thuẫn đã viết trong một bài báo trên trang nhất vào hôm qua rằng, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc sẽ không bị mất giá nhiều và liên tục. Ngân hàng trung ương Trung Quốc đã thiết lập tỷ lệ tham chiếu hàng ngày cho đồng nhân dân tệ ở mức mạnh hơn mức dự báo trung bình mà các nhà giao dịch và nhà phân tích cung cấp cho Bloomberg trong năm phiên liên tiếp, lâu nhất trong năm nay.

Một số nguồn tin cho hay, căng thẳng thương mại leo thang giữa hai nước cũng làm gia tăng lo ngại rằng Trung Quốc có thể bán số lượng lớn tiền dự trữ trong Kho bạc để trừng phạt hoặc đây sẽ là một chiến thuật đàm phán chống lại Hoa Kỳ. Điều này sẽ làm tổn thương đồng USD so với các loại tiền tệ an toàn khác như đồng yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ.

Ngoài ra, tờ Guardian cho biết, đồng bảng Anh cũng chạm mức thấp nhất trong 2 tuần qua vì lo ngại rằng quốc hội Anh sẽ không đạt được thỏa thuận giữa các đảng về Brexit.

Theo DT

trung quoc chinh thuc pha gia dong nhan dan teTrump: 'Nếu Fed giảm lãi suất, Mỹ sẽ thắng Trung Quốc'
trung quoc chinh thuc pha gia dong nhan dan teÔng Trump cảnh báo “đừng đáp trả”, Trung Quốc vẫn áp thuế 60 tỷ USD hàng Mỹ
trung quoc chinh thuc pha gia dong nhan dan teKịch bản tốt nhất cho nền kinh tế Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 00:02