Trung Quốc áp thuế bổ sung 34% đối với tất cả hàng hóa Mỹ

08:48 | 05/04/2025

238 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trung Quốc hôm thứ Sáu (4/4) cho biết sẽ áp thuế đáp trả 34% đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu từ Hoa Kỳ kể từ ngày 10/4/2025.
Trung Quốc áp thuế bổ sung 34% đối với tất cả hàng hóa Mỹ
Trung Quốc áp thuế bổ sung 34% đối với tất cả hàng hóa Mỹ từ ngày 10/4 (Ảnh: CNN)

Vào thứ Tư (3/4), ông Trump đã công bố mức thuế bổ sung 34% đối với tất cả hàng hóa Trung Quốc nhập khẩu vào Hoa Kỳ, một động thái có thể gây ra sự thay đổi lớn trong quan hệ và làm trầm trọng thêm căng thẳng thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Ủy ban Thuế quan của Quốc vụ viện Trung Quốc cho biết trong tuyên bố công bố mức thuế trả đũa rằng: "Hành động này của Hoa Kỳ không phù hợp với các quy tắc thương mại quốc tế, làm suy yếu nghiêm trọng các quyền và lợi ích hợp pháp của Trung Quốc và là hành vi "bắt nạt đơn phương" điển hình".

Kể từ khi trở lại nắm quyền vào tháng 1/2025, ông Trump đã áp dụng 2 đợt thuế bổ sung 10% đối với tất cả hàng nhập khẩu từ Trung Quốc, mà Nhà Trắng cho rằng là cần thiết để ngăn chặn dòng fentanyl bất hợp pháp từ nước này vào Hoa Kỳ. Kết hợp với các mức thuế hiện hành, điều đó có nghĩa là hàng hóa Trung Quốc đến Hoa Kỳ sẽ phải chịu mức thuế trên 54%.

Trung Quốc áp thuế bổ sung 34% đối với tất cả hàng hóa Mỹ từ ngày 10/4
Kim ngạch thương mại Mỹ - Trung các năm từ 1989-2024 (Đơn vị: tỷ USD, Ảnh: CNN)

Hành động trả đũa của Trung Quốc đối với đợt áp thuế mới nhất của Hoa Kỳ có quy mô lớn hơn so với các hành động đáp trả trước đó. Với các đợt áp thuế trước đó, Bắc Kinh phản ứng nhanh chóng nhưng ở mức độ vừa phải, áp đặt thuế trả đũa đối với các mặt hàng nhập khẩu mục tiêu của Hoa Kỳ bao gồm các sản phẩm nông nghiệp và nhiên liệu, đồng thời có biện pháp ngăn chặn đối với một số công ty Mỹ và tăng cường kiểm soát xuất khẩu.

Mức thuế quan mới nhất của Hoa Kỳ đối với hàng hóa Trung Quốc cao hơn mức mà nhiều nhà phân tích dự kiến ​​và có thể định hình lại cơ bản mối quan hệ, cũng như kim ngạch thương mại khoảng nửa nghìn tỷ đô la giữa hai nền kinh tế sau nhiều thập kỷ.

Là một phần của các biện pháp trả đũa được công bố vào thứ Sáu, quốc gia này đã thêm 11 công ty Mỹ vào "danh sách đen", bao gồm các nhà sản xuất máy bay không người lái, và áp dụng biện pháp kiểm soát xuất khẩu đối với 16 công ty Mỹ.

Bộ Thương mại Trung Quốc cũng công bố điều tra chống bán phá giá đối với máy chụp X-quang CT nhập khẩu có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và Ấn Độ.

Ngoài ra, Bắc Kinh cũng công bố lệnh kiểm soát xuất khẩu 7 loại khoáng sản đất hiếm sang Hoa Kỳ, bao gồm samarium, gadolinium và terbium.

D.Q

CNN

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Hà Nội - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Đà Nẵng - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Miền Tây - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Tây Nguyên - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,170 ▲320K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,160 ▲320K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,170 ▲320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,170 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,436 ▲15K 14,562 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,436 ▲15K 14,563 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16520 16789 17365
CAD 18229 18505 19119
CHF 32202 32584 33232
CNY 0 3470 3830
EUR 29902 30175 31199
GBP 34333 34724 35657
HKD 0 3259 3461
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14712 15292
SGD 19757 20039 20562
THB 723 786 839
USD (1,2) 26091 0 0
USD (5,10,20) 26133 0 0
USD (50,100) 26161 26196 26369
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,150 26,150 26,369
USD(1-2-5) 25,104 - -
USD(10-20) 25,104 - -
EUR 30,104 30,128 31,270
JPY 169.85 170.16 177.3
GBP 34,776 34,870 35,690
AUD 16,918 16,979 17,416
CAD 18,472 18,531 19,057
CHF 32,471 32,572 33,253
SGD 19,929 19,991 20,603
CNY - 3,647 3,743
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.1 17.83 19.27
THB 773.93 783.49 833.65
NZD 14,788 14,925 15,277
SEK - 2,732 2,811
DKK - 4,027 4,144
NOK - 2,575 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.98 - 6,557.18
TWD 777.26 - 935.79
SAR - 6,928.9 7,252.78
KWD - 83,816 88,655
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26151 26151 26369
AUD 16741 16841 17448
CAD 18414 18514 19119
CHF 32403 32433 33319
CNY 0 3657.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30073 30103 31128
GBP 34667 34717 35830
HKD 0 3390 0
JPY 170.01 170.51 177.55
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19916 20046 20777
THB 0 754.1 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14490000 14490000 14640000
SBJ 13500000 13500000 14640000
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 14:00