Trump tiếp tục dọa áp thuế lên 267 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc

12:47 | 10/10/2018

204 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Mỹ lại đe dọa sẽ tăng hàng rào thuế quan nếu Trung Quốc tiến hành các biện pháp đáp trả.

Tổng thống Donald Trump, phát biểu với báo giới tại Phòng Bầu dục, Nhà Trắng, cho rằng Trung Quốc chưa sẵn sàng để đạt được thỏa thuận thương mại, theo Reuters.

Trump tiếp tục dọa áp thuế lên 267 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc
Tổng thống Mỹ - Donald Trump tại buổi họp báo tại New York. Ảnh: Reuters

"Trung Quốc muốn có một thỏa thuận và tôi nói rằng họ chưa sẵn sàng", người đứng đầu Nhà Trắng cho biết.

Khi được hỏi liệu Mỹ có áp thêm các biện pháp trừng phạt trong trường hợp có sự đáp trả từ Trung Quốc, Trump trả lời “chắc chắn”. Ông Trump tiếp tục nhắc lại lời đe dọa sẽ áp tiếp thuế lên số hàng hóa với tổng giá trị 267 tỷ USD của Trung Quốc.

Người đứng đầu Nhà Trắng cho rằng thâm hụt thương mại hiện tại giữa Mỹ và Trung Quốc đã là "một biện pháp đáp trả" từ nền kinh tế thứ hai thế giới.

Tuy nhiên, trả lời Bloomberg hôm qua, Bộ trưởng Thương mại Trung Quốc Zhong Shan cảnh báo Mỹ không nên tin rằng thuế suất cao hơn có thể khiến Bắc Kinh thực hiện các yêu cầu từ Washington.

"Có một quan điểm tồn tại khá lâu ở Mỹ là nếu họ tiếp tục tăng thuế, Trung Quốc sẽ phải lùi bước nhưng họ không nên coi thường quyết tâm và ý chí của Trung Quốc", Bộ trưởng Thương mại Trung Quốc Zhong Shan cho biết.

Sự leo thang trong cuộc chiến thương mại giữa hai nền kinh tế đứng đầu thế giới sẽ "có ảnh hưởng tiêu cực" đến kinh tế Trung Quốc nhưng Bộ trưởng Thương mại Trung Quốc cho rằng nạn nhân của hàng rào thuế quan từ Mỹ còn bao gồm cả người tiêu dùng cùng những doanh nghiệp Mỹ.

Tháng trước, chính quyền Tổng thống Donald Trump đã áp thuế 10% lên 200 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. Đây là đợt áp thuế thứ ba của Chính phủ Mỹ nằm trong chiến lược gây sức ép buộc Trung Quốc thay đổi hành vi thương mại và nền kinh tế đứng đầu thế giới cũng đe dọa sẽ tiếp tục tăng các biện pháp trừng phạt.

Liên quan đến sự leo thang của cuộc chiến thương mại, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) hôm qua đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu trong năm 2018 và 2019. IMF cũng hạ dự báo tăng trưởng của Mỹ trong năm tới do những lo ngại về ảnh hưởng từ căng thẳng thương mại và hành động đáp trả từ các nền kinh tế khác.

Theo VnExpress.net

Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung: "Công nghệ rác thải" và "vốn ô nhiễm" tăng tốc vào Việt Nam
Những điều cần biết về 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc sẽ bị ông Trump áp thuế từ ngày 24/9

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:02