Treo biển "về ăn cơm", cây xăng nhận án phạt 10 triệu đồng

12:55 | 06/10/2021

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương, đội Quản lý thị trường (QLTT) số 3, Cục QLTT Hòa Bình đang hoàn thiện hồ sơ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền 10 triệu đồng đối với Cửa hàng xăng dầu Minh Quang thuộc Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phú Hưng.

Doanh nghiệp Phú Hưng sở hữu cửa hàng xăng dầu nêu trên có địa chỉ tại huyện Kim Bôi đã bị xử phạt về hành vi “Không bán hàng, ngừng bán hàng khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản hoặc không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định”.

Treo biển
Cửa hàng xăng dầu treo biển "về ăn cơm" gây bức xúc trong dư luận.

Trước đó, bằng các biện pháp nghiệp vụ, Đội QLTT số 3 (Cục QLTT Hòa Bình) đã tiến hành kiểm tra đột xuất Cửa hàng xăng dầu Minh Quang thuộc Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phú Hưng, địa chỉ tại huyện Kim Bôi.

Tại thời điểm kiểm tra, đoàn kiểm tra phát hiện Cửa hàng xăng dầu Minh Quang đang treo biển “về ăn cơm” nghỉ không bán hàng, trong đó 2 cột dầu diesel và xăng E5-RON 92 đã ngắt điện nguồn và không có nhân viên tại cửa hàng. Làm việc với đoàn kiểm tra, đại diện cửa hàng đã xuất trình được các giấy tờ như: giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh; giấy đăng ký thời gian bán hàng, trong đó thời gian bán hàng là từ 7h đến 19h hằng ngày; giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.

Căn cứ các quy định pháp luật, đoàn kiểm tra đã tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi vi phạm: “Không bán hàng, ngừng bán hàng khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản hoặc không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định”. Đồng thời, hoàn thiện hồ sơ, trình Đội trưởng Đội QLTT số 3 ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền 10.000.000đ.

Qua kiểm tra, đoàn kiểm tra cũng đã kết hợp tuyên truyền, vận động cửa hàng thực hiện tốt các quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh trong thời gian tiếp theo.

Thành Công

An Giang: Phát hiện cây xăng tháo niêm phong tại cột đo nhiên liệu An Giang: Phát hiện cây xăng tháo niêm phong tại cột đo nhiên liệu
Niêm phong hàng loạt cây xăng nghi liên quan vụ 2,7 triệu lít xăng giả Niêm phong hàng loạt cây xăng nghi liên quan vụ 2,7 triệu lít xăng giả
Tổng kiểm tra doanh nghiệp kinh doanh, nhập khẩu xăng dầu ở Hà Nội Tổng kiểm tra doanh nghiệp kinh doanh, nhập khẩu xăng dầu ở Hà Nội
Tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh xăng dầu Tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh xăng dầu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 05:00