Trafigura: Giá dầu có thể đạt ngưỡng 100 USD/thùng vào năm 2022

13:58 | 24/09/2021

3,347 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Trafigura, nhu cầu dầu toàn cầu phục hồi có thể đưa giá dầu lên 100 USD/thùng vào cuối năm 2022, bất chấp những thách thức của đại dịch Covid-19 đối với nhu cầu trong mùa đông tới.
abc

Trong khuôn khổ Diễn đàn dầu thô Argus châu Á-Thái Bình Dương diễn ra hôm 23/9, nhà kinh tế trưởng tại Trafigura, Saad Rahim cho biết: "Không chỉ là vấn đề giá cả, thị trường hiện đang thiếu dầu".

Nhu cầu dầu mỏ trên toàn thế giới đã phục hồi đủ để đưa thị trường dầu mỏ trở nên “lành mạnh hơn", ông Rahim nhấn mạnh.

Nhà kinh tế trưởng của Trafigura nhận định, giá dầu có thể đạt ngưỡng 100 USD/thùng vào năm tới, có thể là vào cuối năm, nếu các điều kiện phù hợp. Bên cạnh đó, điều kiện thị trường đang cho thấy nhu cầu phục hồi. Khối lượng cổ phiếu trôi nổi trên toàn cầu đã bình thường hóa và hàng tồn kho của Mỹ thấp hơn mức trung bình 5 năm.

Vào giữa năm nay, trước khi biến thể Delta tấn công nước Mỹ và các nền kinh tế ở châu Á và châu Âu, các tập đoàn kinh doanh hàng hóa lớn nhất thế giới, bao gồm cả Trafigura, nói rằng họ sẽ không loại trừ khả năng giá dầu thô chạm mốc 100 USD/thùng.

Mặc dù dầu có thể không hướng tới một siêu chu kỳ mới, nhưng giá vẫn có khả năng tăng so với mức hiện tại do nhu cầu phục hồi mạnh mẽ và nguồn cung dự kiến ​​sẽ thắt chặt, các giám đốc điều hành của các nhà giao dịch hàng hóa hàng đầu nói với FT Commodities Global Summit hồi tháng 6.

Jeremy Weir, giám đốc điều hành của Trafigura, nhấn mạnh sẽ có cơ hội cho dầu đạt mốc 100 USD.

"Bạn cần giá cao hơn để khuyến khích và cũng có thể xây dựng chi phí carbon trong tương lai. Ngoài ra, bạn cũng cần thu hút vốn trong kinh doanh", ông Weir cho hay.

Được biết, dự trữ dầu thô của Mỹ và các sản phẩm dầu tinh chế được sử dụng nhiều nhất hiện đã giảm xuống dưới mức của năm 2018, dịch vụ nghiên cứu năng lượng HFI Research ước tính vào tuần trước.

Nga dự báo nhu cầu dầu mỏ sẽ không bao giờ trở lại mức đỉnh của năm 2019 Nga dự báo nhu cầu dầu mỏ sẽ không bao giờ trở lại mức đỉnh của năm 2019
Goldman Sachs: Dầu Brent có thể đạt 90 USD/thùng trong mùa đông Goldman Sachs: Dầu Brent có thể đạt 90 USD/thùng trong mùa đông
Bộ trưởng Dầu mỏ Iraq dự báo giá dầu thế giới Bộ trưởng Dầu mỏ Iraq dự báo giá dầu thế giới

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,036 16,136 16,586
CAD 18,224 18,324 18,874
CHF 27,575 27,680 28,480
CNY - 3,476 3,586
DKK - 3,579 3,709
EUR #26,608 26,643 27,903
GBP 31,226 31,276 32,236
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.53 161.53 169.48
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,262 2,342
NZD 14,724 14,774 15,291
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,220 18,320 19,050
THB 637.5 681.84 705.5
USD #25,179 25,179 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 12:00