Trả 21 tỷ đồng bộ đá Ruby sao siêu hiếm đại gia vẫn lắc đầu

08:26 | 27/05/2019

442 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cái tên đá Ruby sao có lẽ không quá xa lạ với nhiều người, nhưng đá Ruby sao thì không phải ai cũng có cơ hội ngắm nhìn nó một lần trong đời.

Trong lần gặp gỡ một đại gia đá quý mới đây ở Hà Nội, anh H. (Gia Lâm, Hà Nội) đã được chiêm ngưỡng bộ đá quý có một không hai. Anh H. cho biết: “Nếu không có duyên vào mua hàng và được vị đại gia này quý mến thì có lẽ, tôi cũng không có may mắn được ngắm nhìn bộ đá quý Ruby sao này.”

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau
19 viên Ruby sao
“Giá trị của chúng trên thị trường là rất lớn và gần như không được bày bán tràn lan tại các cửa hàng. Rất ít người sở hữu và có khả năng sở hữu chúng, nên việc được chiêm ngưỡng nó cũng là cơ duyên”, anh H. nói.
tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau
Lúc chưa có ánh sáng chiếu vào nhìn viên đá sẽ rất bình thường

Kể lại lần đó, anh H. cho biết: “Bước vào nhà vị đại gia này, tôi thấy có rất nhiều loại đá quý được bày ngoài sân. Đá quý trong nước hay nhập khẩu người này đều có như đá mã não xanh, đá thạch anh hồng cho đến phỉ thuý cũng không thiếu.”

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau
Khi chiếu đèn vào thì các ngôi sao màu trắng sẽ nổi lên, vì thế nên loại đá này được gọi là Ruby sao

“Tuy nhiên, theo người này, đó mới chỉ là loại thường. Loại đá quý thực sự luôn được vị đại gia này đựng trong 1 túi xách nhỏ và cất kĩ trong két sắt”, anh H. nói.

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau
Vị đại gia luôn cất nó rất cẩn thận

Vừa kể chuyện, anh H. vừa cho tôi xem những bức ảnh chụp lại các loại đá quý trong nhà vị đại gia này. Đi hết ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác, nhưng phải đến khi nhìn thấy gần 20 viên đá nhỏ màu hồng, PV mới thực sự bất ngờ.

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau
Những viên đá quý thực sự là xa xỉ phẩm
Theo anh H., 19 viên đá có màu hồng đó là loại Ruby sao. Đã có người trả cho vị đại gia này 900 nghìn USD (tương đương 21 tỷ đồng) để mua toàn bộ số đá quý đó, nhưng người đó vẫn chỉ nhận được cái lắc đầu.

“Đại gia kia không bán vì cho rằng, giá trị của nó phải cao hơn thế. Vị này vừa nói vừa đưa 1 viên to và đẹp nhất vào lòng bàn tay và nói nhỏ với tôi, giá của nó là 5 tỷ đồng. Tôi giật mình không tin, thì vị đại gia liền lấy chiếc đèn pin vào soi thẳng vào viên đá. Những ánh sao trắng lúc này mới loé lên nhìn như những vì sao trên bầu trời. Viên đá sáng rực lên một màu hồng kì ảo. Lúc đó tôi phải thốt lên, đúng là đá quý!”, anh H. chia sẻ.

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau

Chỉ riêng 3 viên đá to và đẹp nhất đã có giá trị bằng 16 viên còn lại, tương đương khoảng hơn 10 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong 16 viên còn lại thì có những viên nhỏ nhưng sáng và không lỗi thì lại có giá cao hơn viên kích thước to. Nói là lỗi, nhưng chúng vẫn có giá thấp nhất khoảng 700 triệu đồng.

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dau
3 viên đá đã có giá bằng 16 viên nhỏ

Theo lời đại gia này tiết lộ, nguồn hàng này được nhập từ Yên Bái và không phải ai cũng có thể sở hữu được loại hàng này.

Theo DT

tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dauNgắm bộ dạ hội đính 2.000 viên đá quý của Hoa hậu Tiểu Vy
tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dauThủ phủ đá đỏ Quỳ Châu: Vốc một nắm đất cũng gặp đá quý!
tra 21 ty dong bo da ruby sao sieu hiem dai gia van lac dauBất ngờ nhặt được viên đá quý gần 700 triệu đồng khi đang... đi dạo

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,172 16,192 16,792
CAD 18,211 18,221 18,921
CHF 27,286 27,306 28,256
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,796 14,806 15,386
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,100 18,110 18,910
THB 633.25 673.25 701.25
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 23:00