TP.HCM: Thị trường quà tặng Valentine "tăng nhiệt" trước "giờ G"

22:44 | 13/02/2019

539 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chocolate và hoa hồng là những món quà không thể thiếu đối với các cặp đôi dịp Lễ Tình nhân 14/2 (Valentine). Ghi nhận tại TP Hồ Chí Minh, sức tiêu thụ các sản phẩm này hiện đã tăng lên gấp 3 – 4 lần so với ngày thường.

Sau Tết Nguyên đán, giá các loại hoa tươi tại TP HCM vẫn khá cao, có nơi tăng mạnh hơn gấp đôi ngày thường nhưng vẫn hút khách. Tại chợ đầu mối hoa tươi Hồ Thị Kỷ (quận 10) đã tràn ngập các loại hoa hồng phục vụ nhu cầu của khách hàng dịp Lễ Tình nhân 14/2 với mức giá cao “ngất ngưởng”.

Chiều 13/2, giá các loại hoa xuất xứ từ Đà Lạt, Hà Nội đều tăng, trung bình từ 30 – 50%, đặc biệt hoa hồng tăng giá mạnh từ 50 - 70%. Chủ một cửa hàng hoa tại chợ cho biết, ngày thường, giá hoa hồng Đà Lạt giao động khoảng 3.000-5.000 đồng/bông, hồng nhập ngoại tùy loại khoảng 20.000 – 50.000 đồng/bông. Tuy nhiên, dịp này giá bán đã tăng gấp nhiều lần, hồng Đà Lạt 8.000 đồng/bông, hồng ngoại giá 70.000 đồng đến trên 100.000 đồng/bông. Với mức giá hiện tại, mỗi bó hoa hồng 50 bông đã có giá lên đến 400.000- 500.000 đồng/bó thay vì chỉ 150.000 – 250.000 đồng/bó như ngày thường.

tphcm thi truong qua tang valentine tang nhiet truoc gio g
Hoa hồng tràn ngập chợ hoa Hồ Thị Kỷ trưa ngày 13/2

Mặc dù hoa nội vẫn chiếm ưu thế nhưng thị trường hoa năm nay tiếp tục ghi nhận sự xuất hiện của nhiều loại hoa nhập từ Trung Quốc, Thái Lan, Hà Lan, Ecuado.... với mức giá khá cao. Điển hình như thanh liễu 220.000 đồng/bó, hồng sa mạc 80.000 đồng/bông, phi yến 120.000 đồng/bó, hoa bi 700.000 đồng/bó, hoa hồng Ecuador từ 900.000- 1.000.000 đồng/bó, hoa đá 130.000 đồng/bó, hoa bá tước 80.000 đồng/bông, hoa mùa hè 200.000 đồng/bó…

Các phụ kiện đi kèm hoa cũng được nhập từ nước ngoài như giấy gói hoa Hàn Quốc, lá tùng, salem màu vàng Thái Lan, Hà Lan,… được bán với giá khá cao từ 100.000 – 150.000 đồng/bó nhưng vẫn tiêu thụ mạnh. Cũng do nhập hoa và phụ kiện từ nước ngoài nên giá bó hoa và lẵng hoa nhập cũng cao hơn hoa thường 30 – 70%, dao động từ khoảng 400.000 – 3 triệu đồng/bó tùy loại hoa.

Theo các chủ cửa hàng hoa, thời điểm này không khan hiếm hàng, nhưng vừa tết Nguyên Đán xong lại tới ngày Lễ tình nhân, một số cửa hàng vẫn chưa hoạt động trở lại nên giá hoa hồng khá cao. Dù vậy, sức tiêu thụ hoa vẫn rất sôi động.

Các chủ cửa hàng hoa dự báo, sức mua sẽ tiếp tục tăng mạnh vào chiều tối hôm nay và đến hết ngày mai 14/2. Biến động nhiều nhất là giá hoa hồng, trường hợp sốt hàng giá có thể tăng gấp 3 bình thường. Còn đối với các loại hoa nhập, giá có thể tăng thêm 15 - 20%.

Bên cạnh hoa tươi, thị trường hoa sáp, hoa hồng vĩnh cửu, hoa hồng lụa cũng đang rất sôi động và nhộn nhịp. Nhiều shop online cho biết mặt hàng hoa sáp chưa bao giờ hết "hot" trong dịp Valentine. Mỗi bó hoa hồng sáp được đặt trong hộp giấy cao cấp có mùi thơm đặc trưng có giá từ 400.000 - 700.000 đồng, thường được tặng kèm thêm socola hoặc quà tặng như gấu bông, mỹ phẩm.

Còn hoa lụa được làm tinh tế không khác gì hoa thật được bán với giá 100.000 đồng/bông, 300.000 - 1 triệu đồng/bó hoặc một box hoa. Được biết, dòng hoa hồng lụa này được ưa chuộng đặc biệt vì có màu sắc tươi sáng, bền lâu, được gia công y như thật. Không chỉ được dùng để tặng mà còn được dùng để trang trí nhà cửa.

tphcm thi truong qua tang valentine tang nhiet truoc gio g
Các bạn nữ chọn mua chocolate cho dịp Lễ Tình nhân

Ngoài ra, chocolate cũng là một món quà không thế thiếu trong dịp Lễ Tình nhân. Trên thị trường hiện bày bán rất nhiều loại chocolate ngoại nhập từ các nước như Pháp, Bỉ, Ba Lan, Nhật Bản... chất lượng cao. Những sản phẩm chocolate này khá phong phú, đa dạng về mẫu mã, hương vị và có giá không hề rẻ, khoảng 250.000 đồng đến 2.000.000 đồng/hộp.

Bên cạnh đó, một số cửa hàng cũng tung ra một số loại sản phẩm chocolate handmade (làm thủ công) đặc biệt như chocolate vị bạc hà, vị dâu, vị chua, cay, mặn, ngọt,... đủ loại với giá cả mềm hơn, giao động từ 100.000 – 200.000 đồng/hộp.

Bên cạnh một số sản phẩm chocolate có thương hiệu và đóng gói sẵn bày bán tại các tiệm bánh, cửa hàng, nhiều bạn nữ muốn thể hiện tình cảm cũng như sự khéo tay của mình đã chọn cách tự làm các sản phẩm chocolate tại nhà. Chính vì vậy, mà đây là thời điểm các cửa hàng kinh doanh sản phẩm làm chocolate đắt hàng.

Anh Tiến, chủ một cửa hàng quà tặng (quận 10) cho biết: “So với mấy ngày thường thì những ngày này khách đến mua nguyên liệu làm chocolate tăng gấp 4-5 lần. Khách chủ yếu là nữ đến mua về làm, tuy nhiên cũng có khách nam đến mua về làm kẹo tặng bạn gái mình”.

Trúc Lâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 08:00