TP HCM tìm nhà đầu tư mới cho Trung tâm kinh doanh hóa chất

09:40 | 07/06/2017

1,103 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong cuộc họp chiều ngày 6/6, Phó Chủ tịch UBND TP HCM Trần Vĩnh Tuyến chỉ đạo các sở, ban, ngành đẩy nhanh các thủ tục đấu thầu để tìm chủ đầu tư mới cho Trung tâm kinh doanh hương liệu và hóa chất thành phố.  

Ông Tuyến chỉ đạo: “Trong tiêu chí đấu thầu, các đơn vị cần ưu tiên cho các nhà đầu tư có tỉ lệ góp vốn cao. Bởi các chủ đầu tư có tỉ lệ góp vốn cao sẽ thương lượng trực tiếp với dân để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tránh các trường hợp đền bù không thỏa đáng gây ra tranh chấp với dân”.

Tại cuộc họp, lãnh đạo UBND TP HCM cũng đã giao cho Sở Công Thương phối hợp với UBND quận 5 xây dựng kế hoạch di dời các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp kinh doanh hóa chất, hương liệu, các kho hóa chất của TP HCM để đưa vào Trung tâm kinh doanh hương liệu và hóa chất tập trung; đồng thời giao cho UBND quận 8 thực hiện các bước đền bù, giải tỏa, đảm bảo yêu cầu chính đáng của người dân trong khu vực quy hoạch xây dựng trung tâm.

tp hcm tim nha dau tu moi cho trung tam kinh doanh hoa chat
Kinh doanh hóa chất xung quanh chợ Kim Biên TP HCM

Trước đó, vào tháng 2/2017, TP HCM đã ban hành kế hoạch triển khai đề án thành lập Trung tâm kinh doanh hương liệu và hóa chất nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm và giải quyết tình trạng tồn trữ hóa chất gây mất an toàn trong khu dân cư…

Dự án xây dựng trung tâm này được kêu gọi đầu tư bằng phương thức xã hội hóa. Nhà đầu tư được lựa chọn là đơn vị có kinh nghiệm với ngành kinh doanh hương liệu, hóa chất và sẽ có quyền vận hành, quản lý trung tâm. Trước đây đã chọn được chủ đầu tư dự án là Tập đoàn Tuần Châu nhưng vì một vài lý do đến nay Tập đoàn này đã không thể thực hiện dự án nên UBND TP HCM phải tiến hành các thủ tục đấu thầu để tìm nhà đầu tư mới cho trung tâm này.

Theo ông Tuyến, khi trung tâm được thành lập, các hộ kinh doanh hóa chất trong chợ Kim Biên được ưu tiên, hỗ trợ di dời về trung tâm này. Những hộ nào không vào trung tâm mà cố tình kinh doanh tại chợ Kim Biên (chợ hóa chất cũ ở quận 5) thì sẽ bị buộc chấm dứt hoạt động.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 20:00