TP HCM quyết di dời các hộ kinh doanh hóa chất chợ Kim Biên

15:02 | 27/11/2014

2,052 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
UBND và Phòng Y tế quận 5 đang tích cực vận động các cơ sở kinh doanh hóa chất tại chợ Kim Biên di dời đến địa điểm mới, đã được địa phương quy hoạch.

Hiện chợ Kim Biên có 17 hộ kinh doanh hóa chất và hương liệu thực phẩm, đang được chính quyền địa phương vận động để di dời đến Trung tâm kinh doanh hóa chất và bách hóa tổng hợp thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, tại số 40 Kim Biên, phường 13, quận 5, TP HCM.

Chợ Kim Biên, quận 5, TP HCM

Chợ Kim Biên được biết đến là chợ hóa chất lớn nhất TP HCM, phân phối lượng rất lớn hóa chất và hương liệu thực phẩm cho thành phố.

Theo thông tin từ Phòng Y tế quận 5, các hộ kinh doanh phụ gia thực phẩm ở đây thường kèm với kinh doanh hóa chất công nghiệp (phụ gia công nghiệp), dễ gây nhầm lẫn giữa hai loại. Người sử dụng không thể phân biệt, nhất là các phụ gia công nghiệp thường dễ sử dụng, có màu sắc đẹp và giá thành thấp.

Đối với hóa chất công nghiệp, nếu không có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm thì tác hại rất xấu đối với con người. Ngoài ra, một số hóa chất công nghiệp rất dễ gây cháy nổ nên nguy cơ mất an toàn ở chợ hóa chất Kim Biên là rất cao.

Mặc dù chính quyền địa phương đã nhiều lần vận động các cơ sở này tập trung về điểm buôn bán hóa chất tại 40 Kim Biên nhưng các tiểu thương không đồng ý, lý do được đưa ra là tiền thuê mặt bằng cao hơn, vị trí không thuận lợi…

Để tạo điều kiện cho các tiểu thương bán hóa chất tại chợ Kim Biên di dời đến nơi kinh doanh mới, Ban quản lý chợ đang phối hợp với cơ quan chức năng quận 5 lên kế hoạch thực hiện các ưu đãi khi tiểu thương di dời vào điểm kinh doanh mới trong tháng 12/2014.

Với những việc làm trên, chính quyền quận 5 kiên quyết vận động để đưa các hộ dân này đến địa điểm kinh doanh mới, để chợ Kim Biên không còn bán hóa chất.

Một quầy bán hóa chất ở chợ Kim Biên

Theo UBND TP HCM, việc quản lý hoạt động kinh doanh hóa chất tại chợ Kim Biên còn phức tạp, do quản lý chưa đồng bộ, thiếu khâu hậu kiểm, xử lý chưa nghiêm những sai phạm của các tổ chức cá nhân kinh doanh hóa chất trên địa bàn.

Chính điều này đã dẫn đến hệ lụy liên quan đến nhiều vụ cháy nổ và vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong thời gian qua.

Kinh doanh hóa chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nhưng tại khu vực chợ Kim Biên vẫn còn tồn tại nhiều cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vẫn hoạt động bình thường.

Nguyễn Hiển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 18:00