TP HCM: Hơn 82.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm

17:01 | 25/07/2023

179 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Bảo hiểm Xã hội TP HCM, tính đến ngày 30/6, toàn thành phố có hơn 82 nghìn tổ chức chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế với tổng số tiền chậm đóng là hơn 6,2 nghìn tỷ đồng.
TP HCM: Hơn 82.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm
Ảnh minh họa

UBND TP HCM vừa có văn bản chỉ đạo giải quyết tình hình chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố.

Theo báo cáo của Bảo hiểm Xã hội thành phố, tính đến ngày 30/6, tổng số doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế là hơn 82.000 đơn vị với số tiền chậm đóng là hơn 6.222 tỷ đồng.

Đặc biệt, trong số 82.000 đơn vị chậm đóng thì tỷ lệ những đơn vị "chây ì", chậm đóng kéo dài rất lớn.

Cụ thể, số đơn vị chậm đóng từ 12 tháng trở lên là gần 29.500 đơn vị với số tiền chậm đóng gần 3.393 tỷ đồng, chiếm gần 55% tổng số tiền chậm đóng. Trong đó có hơn 26.600 đơn vị chậm đóng từ 24 tháng trở lên với số tiền chậm đóng hơn 2.874 tỷ đồng.

Số lượng đơn vị chậm đóng với số tiền lớn cũng rất cao. Hiện trên địa bàn thành phố có 582 đơn vị chậm đóng từ 3 tháng trở lên với số tiền chậm đóng từ 1 tỷ đồng trở lên, tổng số tiền chậm đóng là gần 2.169 tỷ đồng.

Trước thực trạng trên, UBND TP HCM đề nghị Công an thành phố phối hợp với Bảo hiểm Xã hội thành phố để thực hiện xác minh, củng cố hồ sơ và đề nghị khởi tố một số đơn vị chậm đóng bảo hiểm hoặc yêu cầu các doanh nghiệp chậm đóng xây dựng kế hoạch cam kết và thực hiện nộp tiền các loại bảo hiểm nói trên theo đúng tiến độ.

UBND thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành thành phố, quận, huyện và thành phố Thủ Đức tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan bảo hiểm xã hội xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm, kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm, không được né tránh.

Thành phố cũng yêu cầu Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố phối hợp cung cấp thông tin về lao động, việc làm cho cơ quan bảo hiểm xã hội để quản lý việc đóng bảo hiểm và giải quyết chi trả các chế độ bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trên địa bàn thành phố, tránh các tranh chấp gây mất an ninh trật tự.

UBND thành phố cũng đề nghị Liên đoàn Lao động thành phố thông báo tình hình chậm đóng của doanh nghiệp cho công đoàn cơ sở của doanh nghiệp để thông tin lại cho người lao động được biết và có biện pháp tác động để doanh nghiệp nộp kịp thời, không để tình trạng chậm đóng bảo hiểm quá lâu và quá lớn dẫn đến hậu quả không thể khắc phục được.

Xử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYT

Xử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYT

Theo Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, trong giai đoạn 2017-2021, Thanh tra BHXH đã ban hành hơn 2.600 quyết định xử phạt vi phạm về đóng BHXH, BHYT với tổng số tiền phạt hơn 112 tỉ đồng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,405 16,425 17,025
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,480 27,500 28,450
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,464 26,674 27,964
GBP 31,205 31,215 32,385
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 159.22 159.37 168.92
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,252 2,372
NZD 15,006 15,016 15,596
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,196 18,206 19,006
THB 635.28 675.28 703.28
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 07:00