TP HCM: Hơn 82.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm

17:01 | 25/07/2023

186 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Bảo hiểm Xã hội TP HCM, tính đến ngày 30/6, toàn thành phố có hơn 82 nghìn tổ chức chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế với tổng số tiền chậm đóng là hơn 6,2 nghìn tỷ đồng.
TP HCM: Hơn 82.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm
Ảnh minh họa

UBND TP HCM vừa có văn bản chỉ đạo giải quyết tình hình chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố.

Theo báo cáo của Bảo hiểm Xã hội thành phố, tính đến ngày 30/6, tổng số doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế là hơn 82.000 đơn vị với số tiền chậm đóng là hơn 6.222 tỷ đồng.

Đặc biệt, trong số 82.000 đơn vị chậm đóng thì tỷ lệ những đơn vị "chây ì", chậm đóng kéo dài rất lớn.

Cụ thể, số đơn vị chậm đóng từ 12 tháng trở lên là gần 29.500 đơn vị với số tiền chậm đóng gần 3.393 tỷ đồng, chiếm gần 55% tổng số tiền chậm đóng. Trong đó có hơn 26.600 đơn vị chậm đóng từ 24 tháng trở lên với số tiền chậm đóng hơn 2.874 tỷ đồng.

Số lượng đơn vị chậm đóng với số tiền lớn cũng rất cao. Hiện trên địa bàn thành phố có 582 đơn vị chậm đóng từ 3 tháng trở lên với số tiền chậm đóng từ 1 tỷ đồng trở lên, tổng số tiền chậm đóng là gần 2.169 tỷ đồng.

Trước thực trạng trên, UBND TP HCM đề nghị Công an thành phố phối hợp với Bảo hiểm Xã hội thành phố để thực hiện xác minh, củng cố hồ sơ và đề nghị khởi tố một số đơn vị chậm đóng bảo hiểm hoặc yêu cầu các doanh nghiệp chậm đóng xây dựng kế hoạch cam kết và thực hiện nộp tiền các loại bảo hiểm nói trên theo đúng tiến độ.

UBND thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành thành phố, quận, huyện và thành phố Thủ Đức tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan bảo hiểm xã hội xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm, kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm, không được né tránh.

Thành phố cũng yêu cầu Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố phối hợp cung cấp thông tin về lao động, việc làm cho cơ quan bảo hiểm xã hội để quản lý việc đóng bảo hiểm và giải quyết chi trả các chế độ bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trên địa bàn thành phố, tránh các tranh chấp gây mất an ninh trật tự.

UBND thành phố cũng đề nghị Liên đoàn Lao động thành phố thông báo tình hình chậm đóng của doanh nghiệp cho công đoàn cơ sở của doanh nghiệp để thông tin lại cho người lao động được biết và có biện pháp tác động để doanh nghiệp nộp kịp thời, không để tình trạng chậm đóng bảo hiểm quá lâu và quá lớn dẫn đến hậu quả không thể khắc phục được.

Xử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYT

Xử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYT

Theo Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, trong giai đoạn 2017-2021, Thanh tra BHXH đã ban hành hơn 2.600 quyết định xử phạt vi phạm về đóng BHXH, BHYT với tổng số tiền phạt hơn 112 tỉ đồng.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,300 148,300
Hà Nội - PNJ 145,300 148,300
Đà Nẵng - PNJ 145,300 148,300
Miền Tây - PNJ 145,300 148,300
Tây Nguyên - PNJ 145,300 148,300
Đông Nam Bộ - PNJ 145,300 148,300
Cập nhật: 01/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 14,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,010
Trang sức 99.9 14,000 14,830
Trang sức 99.99 14,010 14,840
Cập nhật: 01/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 01/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16673 16942 17523
CAD 18245 18521 19133
CHF 32041 32423 33078
CNY 0 3470 3830
EUR 29710 29982 31012
GBP 33781 34170 35106
HKD 0 3254 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15333
SGD 19678 19959 20486
THB 727 790 844
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26347
Cập nhật: 01/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,127 26,127 26,347
USD(1-2-5) 25,082 - -
USD(10-20) 25,082 - -
EUR 30,019 30,043 31,184
JPY 167.53 167.83 174.87
GBP 34,185 34,278 35,084
AUD 16,957 17,018 17,458
CAD 18,492 18,551 19,075
CHF 32,485 32,586 33,265
SGD 19,859 19,921 20,537
CNY - 3,652 3,749
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 17.09 17.82 19.14
THB 778.76 788.38 838.64
NZD 14,764 14,901 15,250
SEK - 2,744 2,823
DKK - 4,015 4,132
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.01 - 6,598.9
TWD 774.98 - 933.1
SAR - 6,916.67 7,240.37
KWD - 83,665 88,472
CZK 1,065 - 1,527
Cập nhật: 01/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 01/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16846 16946 17551
CAD 18426 18526 19130
CHF 32395 32425 33312
CNY 0 3663.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29988 30018 31040
GBP 34062 34112 35223
HKD 0 3390 0
JPY 167.12 167.62 174.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14849 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19836 19966 20694
THB 0 758.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 01/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/11/2025 17:00