TP HCM: 30.634 doanh nghiệp thành lập mới trong 9 tháng đầu năm

18:30 | 02/10/2018

340 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của UBND TP HCM, trong 9 tháng đầu năm, toàn TP có 30.634 doanh nghiệp được cấp phép thành lập mới  với tổng số vốn đăng ký là 372.432 tỷ đồng, tăng 4,1% số lượng doanh nghiệp và bằng 95,5% vốn đăng ký so cùng kỳ.  
tp hcm 30634 doanh nghiep thanh lap moi trong 9 thang dau namTP HCM huy động tối đa các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội
tp hcm 30634 doanh nghiep thanh lap moi trong 9 thang dau namTPHCM: Nhiều tiềm năng sản xuất điện từ chất thải rắn
tp hcm 30634 doanh nghiep thanh lap moi trong 9 thang dau namKinh tế TP HCM tăng trưởng 7,68% trong 6 tháng năm 2017

Bên cạnh số lượng lớn các doanh nghiệp được cấp phép thành lập mới thì có 47.173 lượt doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, trong đó vốn điều chỉnh bổ sung tăng 301.054 tỷ đồng.

Phân theo ngành nghề về số lượng thì bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác chiếm tỷ trọng cao nhất (37,4%); tiếp theo là ngành xây dựng chiếm 10,2%; khoa học, công nghệ, dịch vụ tư vấn, thiết kế, quảng cáo và chuyên môn khác chiếm 9,8%; công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 9,6%; hoạt động kinh doanh bất độnsg sản chiếm 7%.

tp hcm 30634 doanh nghiep thanh lap moi trong 9 thang dau nam
Vốn đăng ký lĩnh vực kinh doanh bất động sản có tỉ trọng cao nhất (chiếm 40,7%) (ảnh: T. Thanh)

Vốn đăng ký phân theo ngành nghề thì hoạt động kinh doanh bất động sản chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm 40,7%; tiếp theo là bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác chiếm 15,1%; công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 12,2%; xây dựng chiếm 10,8%; khoa học, công nghệ, dịch vụ tư vấn, thiết kế, quảng cáo và chuyên môn khác chiếm 4,5%.

Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tập trung đông nhất ở Quận 1 chiếm 9,3%, quận Tân Bình chiếm 7,6%, quận Bình Thạnh chiếm 7,4%, quận Gò Vấp chiếm 6,8% và quận 12 chiếm 6,7%.

Trong 30.634 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới thì loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm 87%; Công ty cổ phần chiếm 12%; Doanh nghiệp tư nhân chiếm 1%; Công ty hợp doanh chỉ chiếm 0,02%.

T. Thanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼200K 117,500 ▼700K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼200K 117,500 ▼700K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼200K 117,500 ▼700K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,750 ▲50K 11,120 ▲20K
Nguyên liệu 999 - HN 10,740 ▲50K 11,110 ▲20K
Cập nhật: 02/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
TPHCM - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.800 ▲100K 117.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▲700K 113.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.700 ▲700K 113.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.590 ▲700K 113.090 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.890 ▲690K 112.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.670 ▲690K 112.170 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.550 ▲520K 85.050 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.870 ▲410K 66.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.740 ▲290K 47.240 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.290 ▲640K 103.790 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.700 ▲420K 69.200 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.230 ▲450K 73.730 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.630 ▲480K 77.130 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.100 ▲260K 42.600 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.010 ▲230K 37.510 ▲230K
Cập nhật: 02/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▲50K 11,340 ▲30K
Trang sức 99.9 10,930 ▲50K 11,330 ▲30K
NL 99.99 10,700 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▲50K 11,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▲50K 11,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▲50K 11,400 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 11,580 ▲10K 11,780 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,580 ▲10K 11,780 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,580 ▲10K 11,780 ▼40K
Cập nhật: 02/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16295 16562 17146
CAD 18453 18730 19345
CHF 31088 31466 32100
CNY 0 3530 3670
EUR 29034 29304 30330
GBP 34389 34781 35716
HKD 0 3186 3388
JPY 174 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15311 15901
SGD 19652 19933 20456
THB 713 776 829
USD (1,2) 25749 0 0
USD (5,10,20) 25788 0 0
USD (50,100) 25816 25850 26191
Cập nhật: 02/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,731 34,825 35,745
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,253 31,350 32,223
JPY 178.01 178.34 186.32
THB 760.09 769.48 823.28
AUD 16,581 16,641 17,093
CAD 18,726 18,786 19,290
SGD 19,852 19,914 20,541
SEK - 2,679 2,773
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,908 4,043
NOK - 2,520 2,607
CNY - 3,576 3,673
RUB - - -
NZD 15,277 15,419 15,866
KRW 17.59 18.35 19.7
EUR 29,195 29,218 30,461
TWD 784.62 - 949.91
MYR 5,712.68 - 6,447.26
SAR - 6,818.62 7,177.29
KWD - 82,613 87,839
XAU - - -
Cập nhật: 02/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,850 26,190
EUR 28,994 29,110 30,221
GBP 34,471 34,609 35,588
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,085 31,210 32,125
JPY 176.91 177.62 185.02
AUD 16,466 16,532 17,064
SGD 19,841 19,921 20,467
THB 773 776 810
CAD 18,632 18,707 19,232
NZD 15,341 15,851
KRW 18.02 19.84
Cập nhật: 02/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25841 25841 26201
AUD 16465 16565 17130
CAD 18627 18727 19281
CHF 31306 31336 32225
CNY 0 3578.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29283 29383 30158
GBP 34660 34710 35820
HKD 0 3270 0
JPY 178.13 179.13 185.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15410 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19810 19940 20670
THB 0 741.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11000000 11000000 11700000
XBJ 10800000 10800000 11700000
Cập nhật: 02/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,855 25,905 26,190
USD20 25,855 25,905 26,190
USD1 25,855 25,905 26,190
AUD 16,502 16,652 17,190
EUR 29,272 29,422 30,589
CAD 18,567 18,667 19,980
SGD 19,863 20,013 20,481
JPY 178.31 179.81 184.39
GBP 34,687 34,837 35,621
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/06/2025 14:00