Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking

22:18 | 29/05/2021

23,154 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày nay, Ngân hàng số đã trở nên rất thông dụng và là một công cụ tài chính không thể thiếu của rất nhiều người. Tuy nhiên, có một số tính năng đặc biệt trên Ngân hàng số mà không phải ai cũng biết. Bỏ túi ngay những “tips” sau đây để thảnh thơi trong mọi giao dịch cùng PV Mobile Banking.

Trước đây, các giao dịch online chủ yếu chỉ là nhận tiền, chuyển tiền giữa các tài khoản. Nhưng thời đó đã xa rồi. Giờ Ngân hàng số là một “hệ sinh thái” với hàng trăm tính năng ưu việt, mang đến tiện ích mọi mặt, kết nối tất cả các sản phẩm dịch vụ trên một “ngân hàng thu nhỏ” có tên PV Mobile Banking App. Không chỉ quản lý tài khoản và các hoạt động thanh toán, bạn còn có thể quản lý các khoản vay, quản lý thẻ tín dụng, gửi tiết kiệm online…và tận hưởng rất nhiều trải nghiệm thú vị khác.

Chỉ mất hơn 1 phút để thực hiện giao dịch thay vì chờ vài giờ đồng hồ tại Ngân hàng, hãy bỏ túi ngay Top 5 tính năng hàng đầu mà có thể bạn chưa biết sau đây trên PV Mobile Banking để cuộc sống thảnh thơi hơn!

“Tư vấn viên” luôn sẵn sàng giải đáp mọi nhu cầu 24/7

Với ứng dụng PV Mobile Banking, bạn có thể chủ động lựa chọn sản phẩm tiền gửi tiết kiệm phù hợp với nhu cầu cá nhân cùng tính năng "Tư vấn tài chính". Thao tác cực đơn giản, chỉ cần cung cấp cho PV Mobile Banking nhu cầu của bạn về số tiền gửi và kỳ hạn gửi, hệ thống sẽ đưa ra sản phẩm phù hợp nhất tới bạn. Mọi tư vấn đều với phí 0 đồng, bạn nhận về những kế hoạch tối ưu nhất với mức lãi suất tốt nhất. Đặc biệt khi gửi tiết kiệm online, chủ tài khoản còn được nhận ưu đãi +0.3%/năm so với việc gửi trực tiếp tại quầy.

Dùng thẻ an toàn hơn với PV Mobile Banking

Với tiện ích “Dịch vụ thẻ” trên PV Mobile Banking, khách hàng có thể dễ dàng kiểm soát tất cả các loại thẻ mình đang sử dụng. Đặc biệt, khi bị mất thẻ hoặc phát sinh giao dịch bất thường, thay vì phải đến quầy giao dịch thông báo hoặc gọi điện đến Tổng đài CSKH, khách hàng có thể chủ động truy cập PV Mobile Banking, chọn tính năng “khóa/mở khóa thẻ” để kịp thời ngăn chặn những thiệt hại tài sản có thể xảy ra.

Bên cạnh đó, tính năng “Thanh toán thẻ tín dụng” cũng rất tiện lợi, giúp khách hàng chủ động thanh toán dư nợ mọi lúc mọi nơi, tránh phát sinh phí trả chậm. Hệ thống cũng hiển thị tổng dư nợ thẻ, hạn mức thanh toán tối thiểu,… khách hàng có thể theo dõi bất cứ lúc nào để có kế hoạch tiêu dùng hợp lý.

Kiểm tra lịch sử giao dịch nhanh chóng, theo dõi kế hoạch chi tiêu dễ dàng

Trước đây, khi muốn sao kê giao dịch, chúng ta phải đến ngân hàng yêu cầu thực hiện và phải trả một mức phí theo quy định của mỗi đơn vị. Nhưng giờ đây ngay trên app PV Mobile Banking, lịch sử giao dịch tại mọi thời điểm sẽ được tìm thấy chỉ trong vài bước đơn giản, hoàn toàn không mất phí và vô cùng nhanh chóng.

Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking
Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking

Tăng hạn mức giao dịch lên đến 3 tỷ đồng/ngày với phí chỉ 0 đồng trên PV Mobile Banking

Với những dự định công việc cần giao dịch giá trị lớn, khách hàng thường phải đến quầy giao dịch để thực hiện lệnh chuyển/nhận tiền, mất rất nhiều thời gian, ảnh hưởng đến nhiều kế hoạch và có nguy cơ chậm trễ công việc, đồng thời tiềm ẩn rủi ro về từ tệ nạn trộm cắp tài sản khiến khách hàng bất an. Tuy nhiên, hiện nay PV Mobile Banking có thêm tính năng “Đổi gói hạn mức giao dịch”, cho phép khách hàng giao dịch lên tới 3 tỷ đồng/ngày, xác thực bằng Smart OTP tuyệt đối bảo mật. Như vậy, với Ngân hàng số, việc kinh doanh cá nhân, giao dịch bất động sản, chứng khoán… giờ đây có thể thực hiện dễ dàng, đơn giản hơn bao giờ hết, đồng thời giúp khách hàng nắm bắt chính xác thời điểm cơ hội “vàng” trong các kênh đầu tư.

Không cần tài khoản vẫn nhận được tiền

Việc chuyển tiền mặt gấp hoặc gửi tiền cho người thân ở quê khi họ không có tài khoản ngân hàng không còn là bài toán khó nữa khi sử dụng PV Mobile Banking cùng tính năng "Chuyển tiền qua code”. Người thân và bạn bè của bạn chỉ cần cung cấp số điện thoại. Sau khi thực hiện lệnh chuyển tiền trên App, người nhận tiền sẽ nhận được thông tin qua tin nhắn SMS để rút tiền tại cây ATM của PVcomBank với những thao tác vô cùng đơn giản.

Mã code sẽ có hiệu lực trong 24h kể từ thời điểm hoàn tất lệnh chuyển tiền. Sau 24h, nếu người nhận không rút tiền, số tiền sẽ được hoàn lại tài khoản của người gửi. Tính năng chuyển tiền qua code vô cùng an toàn cho khách hàng nếu không may nhập sai số điện thoại người nhận thì chủ số điện thoại cũng không thể rút tiền được khi không có mã code của người gửi.

Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking
Với “Rút tiền qua code” trên PV Mobile Banking - Rút tiền chưa bao giờ đơn đản đến thế

Sẽ là một thiếu sót để hoàn thiện trải nghiệm cuộc sống thời 4.0 nếu điện thoại di động của bạn thiếu ứng dụng PV Mobile Banking. Các giao dịch ngân hàng nay cộng thêm nhiều tiện ích quản lý tài chính được gói gọn trong một ứng dụng sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, công sức và quan trọng hơn cả là mang lại niềm vui và giúp hình thành phong cách sống “chất” bắt kịp thời đại.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 03:45