Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking

22:18 | 29/05/2021

23,016 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày nay, Ngân hàng số đã trở nên rất thông dụng và là một công cụ tài chính không thể thiếu của rất nhiều người. Tuy nhiên, có một số tính năng đặc biệt trên Ngân hàng số mà không phải ai cũng biết. Bỏ túi ngay những “tips” sau đây để thảnh thơi trong mọi giao dịch cùng PV Mobile Banking.

Trước đây, các giao dịch online chủ yếu chỉ là nhận tiền, chuyển tiền giữa các tài khoản. Nhưng thời đó đã xa rồi. Giờ Ngân hàng số là một “hệ sinh thái” với hàng trăm tính năng ưu việt, mang đến tiện ích mọi mặt, kết nối tất cả các sản phẩm dịch vụ trên một “ngân hàng thu nhỏ” có tên PV Mobile Banking App. Không chỉ quản lý tài khoản và các hoạt động thanh toán, bạn còn có thể quản lý các khoản vay, quản lý thẻ tín dụng, gửi tiết kiệm online…và tận hưởng rất nhiều trải nghiệm thú vị khác.

Chỉ mất hơn 1 phút để thực hiện giao dịch thay vì chờ vài giờ đồng hồ tại Ngân hàng, hãy bỏ túi ngay Top 5 tính năng hàng đầu mà có thể bạn chưa biết sau đây trên PV Mobile Banking để cuộc sống thảnh thơi hơn!

“Tư vấn viên” luôn sẵn sàng giải đáp mọi nhu cầu 24/7

Với ứng dụng PV Mobile Banking, bạn có thể chủ động lựa chọn sản phẩm tiền gửi tiết kiệm phù hợp với nhu cầu cá nhân cùng tính năng "Tư vấn tài chính". Thao tác cực đơn giản, chỉ cần cung cấp cho PV Mobile Banking nhu cầu của bạn về số tiền gửi và kỳ hạn gửi, hệ thống sẽ đưa ra sản phẩm phù hợp nhất tới bạn. Mọi tư vấn đều với phí 0 đồng, bạn nhận về những kế hoạch tối ưu nhất với mức lãi suất tốt nhất. Đặc biệt khi gửi tiết kiệm online, chủ tài khoản còn được nhận ưu đãi +0.3%/năm so với việc gửi trực tiếp tại quầy.

Dùng thẻ an toàn hơn với PV Mobile Banking

Với tiện ích “Dịch vụ thẻ” trên PV Mobile Banking, khách hàng có thể dễ dàng kiểm soát tất cả các loại thẻ mình đang sử dụng. Đặc biệt, khi bị mất thẻ hoặc phát sinh giao dịch bất thường, thay vì phải đến quầy giao dịch thông báo hoặc gọi điện đến Tổng đài CSKH, khách hàng có thể chủ động truy cập PV Mobile Banking, chọn tính năng “khóa/mở khóa thẻ” để kịp thời ngăn chặn những thiệt hại tài sản có thể xảy ra.

Bên cạnh đó, tính năng “Thanh toán thẻ tín dụng” cũng rất tiện lợi, giúp khách hàng chủ động thanh toán dư nợ mọi lúc mọi nơi, tránh phát sinh phí trả chậm. Hệ thống cũng hiển thị tổng dư nợ thẻ, hạn mức thanh toán tối thiểu,… khách hàng có thể theo dõi bất cứ lúc nào để có kế hoạch tiêu dùng hợp lý.

Kiểm tra lịch sử giao dịch nhanh chóng, theo dõi kế hoạch chi tiêu dễ dàng

Trước đây, khi muốn sao kê giao dịch, chúng ta phải đến ngân hàng yêu cầu thực hiện và phải trả một mức phí theo quy định của mỗi đơn vị. Nhưng giờ đây ngay trên app PV Mobile Banking, lịch sử giao dịch tại mọi thời điểm sẽ được tìm thấy chỉ trong vài bước đơn giản, hoàn toàn không mất phí và vô cùng nhanh chóng.

Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking
Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking

Tăng hạn mức giao dịch lên đến 3 tỷ đồng/ngày với phí chỉ 0 đồng trên PV Mobile Banking

Với những dự định công việc cần giao dịch giá trị lớn, khách hàng thường phải đến quầy giao dịch để thực hiện lệnh chuyển/nhận tiền, mất rất nhiều thời gian, ảnh hưởng đến nhiều kế hoạch và có nguy cơ chậm trễ công việc, đồng thời tiềm ẩn rủi ro về từ tệ nạn trộm cắp tài sản khiến khách hàng bất an. Tuy nhiên, hiện nay PV Mobile Banking có thêm tính năng “Đổi gói hạn mức giao dịch”, cho phép khách hàng giao dịch lên tới 3 tỷ đồng/ngày, xác thực bằng Smart OTP tuyệt đối bảo mật. Như vậy, với Ngân hàng số, việc kinh doanh cá nhân, giao dịch bất động sản, chứng khoán… giờ đây có thể thực hiện dễ dàng, đơn giản hơn bao giờ hết, đồng thời giúp khách hàng nắm bắt chính xác thời điểm cơ hội “vàng” trong các kênh đầu tư.

Không cần tài khoản vẫn nhận được tiền

Việc chuyển tiền mặt gấp hoặc gửi tiền cho người thân ở quê khi họ không có tài khoản ngân hàng không còn là bài toán khó nữa khi sử dụng PV Mobile Banking cùng tính năng "Chuyển tiền qua code”. Người thân và bạn bè của bạn chỉ cần cung cấp số điện thoại. Sau khi thực hiện lệnh chuyển tiền trên App, người nhận tiền sẽ nhận được thông tin qua tin nhắn SMS để rút tiền tại cây ATM của PVcomBank với những thao tác vô cùng đơn giản.

Mã code sẽ có hiệu lực trong 24h kể từ thời điểm hoàn tất lệnh chuyển tiền. Sau 24h, nếu người nhận không rút tiền, số tiền sẽ được hoàn lại tài khoản của người gửi. Tính năng chuyển tiền qua code vô cùng an toàn cho khách hàng nếu không may nhập sai số điện thoại người nhận thì chủ số điện thoại cũng không thể rút tiền được khi không có mã code của người gửi.

Top 5 tính năng không thể bỏ lỡ trên PV Mobile Banking
Với “Rút tiền qua code” trên PV Mobile Banking - Rút tiền chưa bao giờ đơn đản đến thế

Sẽ là một thiếu sót để hoàn thiện trải nghiệm cuộc sống thời 4.0 nếu điện thoại di động của bạn thiếu ứng dụng PV Mobile Banking. Các giao dịch ngân hàng nay cộng thêm nhiều tiện ích quản lý tài chính được gói gọn trong một ứng dụng sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, công sức và quan trọng hơn cả là mang lại niềm vui và giúp hình thành phong cách sống “chất” bắt kịp thời đại.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,950 ▲700K 74,900 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 73,850 ▲700K 74,800 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,345 ▲40K 7,550 ▲40K
Trang sức 99.9 7,335 ▲40K 7,540 ▲40K
NL 99.99 7,340 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,320 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,410 ▲40K 7,580 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,410 ▲40K 7,580 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,410 ▲40K 7,580 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,500 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,500 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,500 ▲70K
Cập nhật: 26/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▲800K 85,000 ▲700K
SJC 5c 82,800 ▲800K 85,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▲800K 85,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲400K 75,200 ▲400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲400K 75,300 ▲400K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲500K 74,400 ▲400K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲396K 73,663 ▲396K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲272K 50,747 ▲272K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲167K 31,178 ▲167K
Cập nhật: 26/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,322 16,422 16,872
CAD 18,315 18,415 18,965
CHF 27,302 27,407 28,207
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,714 26,749 28,009
GBP 31,295 31,345 32,305
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.05 159.05 167
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,854 14,904 15,421
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,174 18,274 19,004
THB 632.06 676.4 700.06
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 14:00