Tổng thống Putin: Nord Stream 2 đã hoàn thành, Gazprom sẵn sàng bơm khí

07:21 | 05/06/2021

8,379 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Vladimir Putin đã thông báo kết thúc công việc xây dựng đường ống đầu tiên của dự án đường ống dẫn khí Nord Stream 2. Tập đoàn Gazprom của Nga đã sẵn sàng bơm khí vào đường ống.
Tổng thống Putin: Nord Stream 2 đã hoàn thành, Gazprom sẵn sàng bơm khí

Tổng thống Nga Vladimir Putin phát biểu tại một phiên họp của Diễn đàn Kinh tế Quốc tế St.Petersburg (SPIEF) tại Saint Petersburg, Nga, ngày 4 tháng 6 năm 2021

Đường ống đầu tiên của đường ống dẫn khí Nord Stream 2 đã hoàn thành, Gazprom đã sẵn sàng bơm khi vào, Tổng thống Putin cho biết hôm thứ Sáu, ngày 4/6, trong phiên họp toàn thể tại Diễn đàn Kinh tế Quốc tế Saint Petersburg.

“Tôi vui mừng thông báo rằng hôm nay, cách đây hai tiếng rưỡi, việc đặt ống cho đường ống đầu tiên của đường ống dẫn khí Nord Stream 2 đã hoàn thành. Công việc ở tuyến thứ hai vẫn tiếp tục”, ông Putin nói.

Theo Tổng thống Nga, công việc đặt đường ống trên biển đã kết thúc, đường ống thứ hai sẽ hoàn thành tối đa trong vòng hai tháng.

“Các ống được lắp đặt từ phía Đức và Nga đang xích lại gần. Chỉ cần nâng chúng lên và hàn lại với nhau, vậy thôi. Nhưng việc đặt các đường ống đã hoàn tất”, ông Putin nói thêm.

Sẽ mất khoảng 10 ngày trước khi bắt đầu lần giao khí bằng đường ống đầu tiên. Theo ông Putin, Gazprom đã sẵn sàng lấp đầy đường ống, ngày ra mắt phụ thuộc vào cơ quan quản lý của Đức.

Ông nhắc lại rằng Nord Stream 2 sẽ phục vụ lợi ích kinh tế của châu Âu giống như Nord Stream 1 và sẽ đảm bảo cung cấp khí đốt cho người tiêu dùng châu Âu.

“Dự án này rất hiệu quả trên quan điểm kinh tế, nó đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và sinh thái nghiêm ngặt nhất [...]. Không có rủi ro chính trị cho các quốc gia. Và bạn không phải trả phí vận chuyển [...] điều này có nghĩa là người tiêu dùng cuối cùng của Đức sẽ nhận được khí đốt rẻ hơn so với việc đi qua một số nước châu Âu”, ông nói thêm.

Nga luôn sẵn sàng thực hiện các dự án như Nord Stream 2 với các quốc gia khác ở châu Âu và các nơi khác, vì các dự án đa phương như vậy có thể thúc đẩy sự tái sinh của nền kinh tế thế giới, theo quan điểm của ông Putin. Phát biểu về những lời chỉ trích đối với dự án, ông Putin gọi chúng là "lời tuyên truyền tồi tệ".

Ông Putin tuyên bố: “Chúng tôi đã nói điều đó 100 lần, nhưng tuyên truyền tồi tệ luôn tẩy não mọi người bằng những tuyên bố về tội ác chính trị, về hành vi vi phạm pháp luật của một số quốc gia, v.v.”, ông Putin tuyên bố.

Nord Stream 2 gồm hai đường ống chạy dọc theo đường ống dẫn khí đốt hiện có, Nord Stream 1, và kết nối Nga với Đức qua đáy biển Baltic, sau một hành trình dài 1.230 km dưới nước. Tổng công suất của nó sẽ là 55 tỷ mét khối khí mỗi năm.

Năm nhóm đối tác châu Âu của Gazprom, Wintershall và Uniper của Đức, OMV của Áo, Shell của Anh-Hà Lan và Engie của Pháp, đã cam kết tài trợ 50% cho dự án, có nghĩa là khoản đầu tư lên tới 950 triệu đô la mỗi công ty.

Vào ngày 1 tháng 4, nhà điều hành dự án, Nord Stream 2 AG, thông báo rằng họ đã đặt 2.339 km ống trong tổng số 2.460, tương đương 95% đường ống.

Thông báo được đưa ra khi Hoa Kỳ phản đối dữ dội dự án . Nhưng vào tháng 5, sau nhiều tuần đe dọa các biện pháp trừng phạt khác đối với đường ống, chính quyền Biden cuối cùng đã quyết định không trừng phạt Nord Stream 2 AG và giám đốc điều hành của công ty, ông Matthias Warnig người Đức.

Nord Stream 2: Liệu có được chứng nhận sau khi hoàn thành xây dựng?Nord Stream 2: Liệu có được chứng nhận sau khi hoàn thành xây dựng?
Mỹ, Đức đưa ra điều kiện tiên quyết cho Nord Stream 2Mỹ, Đức đưa ra điều kiện tiên quyết cho Nord Stream 2
Cử chỉ hào phóng của Mỹ với Nord Stream2Cử chỉ hào phóng của Mỹ với Nord Stream2

Nh.Thạch

RT

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▼50K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,760 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16516 16784 17359
CAD 18652 18930 19548
CHF 32251 32634 33286
CNY 0 3570 3690
EUR 30144 30417 31442
GBP 34824 35217 36161
HKD 0 3200 3402
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15440 16023
SGD 19954 20236 20752
THB 719 782 835
USD (1,2) 25881 0 0
USD (5,10,20) 25920 0 0
USD (50,100) 25949 25983 26323
Cập nhật: 07/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,222 35,317 36,218
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,542 32,643 33,460
JPY 177.61 177.93 185.42
THB 768.15 777.64 831.95
AUD 16,815 16,875 17,346
CAD 18,900 18,960 19,514
SGD 20,112 20,175 20,850
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,057 4,197
NOK - 2,550 2,638
CNY - 3,599 3,697
RUB - - -
NZD 15,438 15,582 16,035
KRW 17.67 18.43 19.89
EUR 30,360 30,384 31,620
TWD 814.47 - 986.02
MYR 5,779.41 - 6,519.1
SAR - 6,854.94 7,216.17
KWD - 83,317 88,726
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,005 26,345
EUR 30,214 30,335 31,464
GBP 35,065 35,206 36,201
HKD 3,269 3,282 3,388
CHF 32,364 32,494 33,428
JPY 177.18 177.89 185.29
AUD 16,770 16,837 17,378
SGD 20,172 20,253 20,806
THB 784 787 823
CAD 18,884 18,960 19,492
NZD 15,547 16,056
KRW 18.37 20.18
Cập nhật: 07/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26315
AUD 16716 16816 17384
CAD 18849 18949 19500
CHF 32503 32533 33424
CNY 0 3610.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30419 30519 31291
GBP 35138 35188 36290
HKD 0 3330 0
JPY 177.26 178.26 184.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15572 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20104 20234 20962
THB 0 749.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 10:45