Tôn vinh “Thương hiệu vàng nông nghiệp Việt Nam” năm 2019

09:34 | 26/08/2019

693 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 25/8, tại Hà Nội, Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) đã tổ chức Lễ tôn vinh 75 thương hiệu vàng Nông nghiệp Việt Nam và 20 doanh nghiệp tiêu biểu vì sự phát triển nông nghiệp nông thôn 2019.    
ton vinh thuong hieu vang nong nghiep viet nam nam 2019
Lễ trao cúp vàng Thương hiệu vàng nông nghiệp Việt Nam năm 2019

Phát biểu tại buổi lễ, Chủ tịch Tổng hội NN&PTNT Hồ Xuân Hùng cho hay, đây là lần thứ 5 lễ tôn vinh thương hiệu vàng nông nghiệp Việt Nam được tổ chức. Sự tôn vinh này nhằm ghi nhận đóng góp to lớn của doanh nghiệp, doanh nhân trong phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

Sau gần 4 tháng được sự hỗ trợ tích cực của chính quyền địa phương, Ban tổ chức đã phối hợp chặt chẽ với các Sở NN&PTNT, Sở Công Thương, Hội Nông dân, chuyên gia… tiến hành khảo sát, từ hơn 500 sản phẩm nông nghiệp của 63 tỉnh thành cả nước.

Hội đồng bình chọn đã chọn được 75 thương hiệu sản phẩm nông nghiệp có chất lượng tốt, thương hiệu nổi tiếng để trao thương hiệu vàng nông nghiệp Việt Nam 2019 và 20 doanh nghiệp, doanh nhân xuất sắc trong phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới thời gian qua.

Theo Chủ tịch Tổng hội NN&PTNT Hồ Xuân Hùng, chương trình đã góp phần nâng cao giá trị thương hiệu cho nhiều sản phẩm nông nghiệp Việt Nam. Qua đó, nhiều thương hiệu, sản phẩm được người tiêu dùng tin tưởng, đón nhận và mang lại giá trị sản phẩm, nguồn thu nhập lớn cho doanh nghiệp và nông dân.

Ghi nhận sự đóng góp của những thương hiệu, doanh nghiệp, doanh nhân đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Lê Quốc Doanh cho rằng, chương trình bình chọn và tôn vinh thương hiệu vàng nông nghiệp Việt Nam 2019; doanh nhân, doanh nghiệp vì sự phát triển nông nghiệp, nông thôn sẽ góp phần nâng cao giá trị thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp, nâng cao uy tín cho doanh nhân, doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.

Bên cạnh đó, cộng đồng doanh nghiệp ngành nông nghiệp và người nông dân hiểu biết thêm về vai trò quan trọng xây dựng và phát triển thương hiệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt hoạt động xuất khẩu để hướng tới một nền sản xuất nông nghiệp bền vững. Đây cũng là dịp cổ vũ, động viên doanh nhân, doanh nghiệp đã và đang hỗ trợ tích cực cho nông dân trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tạo ra chuỗi sản xuất đem lại hiệu quả cao.

N.H

ton vinh thuong hieu vang nong nghiep viet nam nam 2019

Tôn vinh 157 sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu 2016
ton vinh thuong hieu vang nong nghiep viet nam nam 2019

TP HCM: Ứng dụng công nghệ cao vào rau hữu cơ
ton vinh thuong hieu vang nong nghiep viet nam nam 2019

Đạm Phú Mỹ nhận danh hiệu “Sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu năm 2013”

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 07:45