Tờ 1 USD Quý Tỵ giá 5 triệu đồng

18:18 | 11/01/2013

914 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những tờ tiền 1 USD may mắn do Mỹ phát hành năm Quý Tỵ được nhiều người truy tìm, mỗi tờ tiền này được hét giá gấp hàng trăm lần mệnh giá ban đầu.

Xuất hiện tại Hà Nội từ giữa tháng 12, những tờ mệnh giá 1 USD năm 2013 phát hành tại Mỹ đã gây sự chú ý trong giới những người chuyên săn tiền đẹp. Theo anh Hải, một dân chuyên sưu tầm tiền cổ cho hay, đồng 1 USD năm nay có sự đặc biệt. Đây là tờ tiền do Bộ tài chính Mỹ phát hành dành riêng cho năm Quý Tỵ, chỉ có 88.888 tờ. Bên cạnh đó, các tờ tiền cũng có seri đẹp với các chữ số may mắn theo quan niệm của châu Á. Tờ tiền lì xì được đựng trong một phong bì màu đỏ đẹp in hình con rắn và được viết bằng chữ Trung Quốc mạ vàng.

Ngay sau khi về Việt Nam, những tờ 1 USD này đã được rao bán trên nhiều trang mạng. Tờ USD này có giá rẻ nhất cũng khoảng 400 – 500 nghìn đồng/tờ với những loại seri bình thường. So với tờ 1 USD thông thường, những tờ tiền đẹp đắt gấp hàng trăm lần. Anh Hải, một người rao bán trên mạng cho hay, anh hiện đang sở hữu một loạt tờ có seri đẹp. Mỗi tờ 1 USD seri 8888-7xxx có giá 400 nghìn đồng/tờ, riêng seri 8888-8xxx là 450 nghìn đồng/tờ, còn chọn số giá đắt hơn 50 nghìn đồng/tờ.

Với những tờ có seri đẹp như 8888-8xxx giá khoảng 2 triệu đồng/tờ, đầu seri 8888-888x là 5 triệu đồng/tờ và 8888-7777 cũng lên tới 5 triệu đồng/tờ. Nếu chọn số seri cuối theo năm sinh có giá khoảng 2 triệu đồng/tờ. Anh hiện đang có nhiều đầu seri đẹp như 8888-8886, 8888-8889, 8888-7777, 8888-8666, -8686, -8688, -8866... giá có thể lên tới 10 triệu đồng/tờ.

 


Anh Hải cho hay, mỗi tờ tiền sẽ được thiết kế theo chủ đề từng năm, mỗi năm khác nhau. Năm nay, tờ tiền Quý Tỵ sẽ có họa tiết hoa anh đào khoe sắc và chỉ có 88.888 tờ được phát hành trên toàn cầu. Các tờ tiền có đặc điểm bắt đầu seri với tứ quý 8888, theo phong thủy đây là số may mắn của chu kỳ Hạ Nguyên.

“Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 do sao bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao bát bạch nhập trung cung của cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu. Nên tờ 1 USD năm nay quý ở chỗ đó”, anh cho biết thêm.

Theo tìm hiểu, chỉ có một số ít đầu mối buôn những đồng tiền này chính vì thế mà giá bị đẩy lên cao. Do giá bán cao cùng với kinh tế khó khăn nên dân buôn cũng dè dặt nhập hàng. Trước những lo ngại về ế loại tiền độc này, một số người rao bán đã sẵn sàng đưa ra giá thấp hơn, cam kết rẻ nhất thị trường, tuy nhiên khách hàng phải đặt trước mới có.

Trên mạng đấu giá trực tuyến eBay, nhiều tờ 1 USD may mắn đang được rao bán giá với hình thức đấu giá trên 10 USD/tờ, người mua phải chịu chi phí chuyển về Việt Nam cũng như thời gian giao hàng từ 14 ngày.

Chị Thảo, ngân viên ngân hàng cho biết, tờ tiền đặc biệt này các ngân hàng thường không nhập về, chủ yếu do xách tay hoặc đặt trên mạng trực tuyến. Với giá bán ra từ 400 nghìn đồng, người buôn đã có lãi bởi giá gốc ở bên Mỹ do Bộ Tài chính nước này bán ra chỉ 5,95 USD mỗi tờ. Nếu ai mua nhiều trên 50 tờ sẽ được giảm giá còn 4,50 USD.

Không ít người sẵn sàng bỏ tiền triệu để có cơ hội sở hữu những đồng tiền may mắn này. Anh Hải cho hay: “Những tờ tiền đắt như vậy, thường người ta mua để làm quà biếu sếp hay đối tác. Còn chẳng mấy ai mua để lì xì vì tiền đẹp chỉ để đó chứ không tiêu được.”

Tuy nhiên, người người dân cho rằng việc bỏ tiền triệu mua những đồng USD này rất lãng phí. Chị Trang, nhân viên văn phòng Cleve tỏ ra thờ ơ: “Mình vẫn thấy quý tờ 2 USD hơn vì từ trước tới nay nó vẫn mang ý nghĩa may mắn. Những tờ tiền này thì chỉ giữ làm kỷ niệm thôi chứ lì xì thì lấy tiền Việt còn ý nghĩa hơn”.

VNN

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 20:00