Tin tức kinh tế ngày 6/9: Chứng khoán chạm đỉnh của năm 2023

21:00 | 06/09/2023

11,226 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chứng khoán chạm đỉnh của năm 2023; Giá gạo xuất khẩu bất ngờ điều chỉnh giảm; Nhập khẩu thịt và các sản phẩm thịt giảm nhẹ… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 6/9.
Tin tức kinh tế ngày 5/9: Chứng khoán chạm đỉnh của năm 2023
Chứng khoán chạm đỉnh của năm 2023 (Ảnh minh họa)

Giá vàng trong nước và thế giới diễn biến trái chiều

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 6/9/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.925,46 USD/ounce, giảm 12,5 USD so với cùng thời điểm ngày 5/9.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 6/9, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,75-68,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 200.000 đồng ở chiều mua và tăng 100.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 5/9.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,65-68,40 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng ở chiều mua và tăng 100.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 5/9.

Giá gạo xuất khẩu bất ngờ điều chỉnh giảm

Chốt phiên giao dịch ngày 6/9, giá gạo xuất khẩu của các nguồn cung lớn gồm Việt Nam và Thái Lan đều điều chỉnh giảm nhẹ. Trong đó giá gạo 5% tấm của Việt Nam giảm 10 USD/tấn, còn gạo cùng loại của Thái Lan giảm 5 USD/tấn.

Lý giải nguyên nhân giá gạo xuất khẩu quay đầu giảm, ông Phan Văn Có - Giám đốc Marketing Công ty TNHH Vrice cho rằng, hiện giá xuất khẩu đang ở mức cao nên cả người bán lẫn người mua đều trong thế khó. Trong đó người mua không chấp nhận mức giá bán cao của doanh nghiệp Việt, còn người bán nếu chào thấp sẽ thua lỗ bởi phải thu mua gạo trong nước với giá cao.

Chứng khoán chạm đỉnh của năm 2023

VN-Index bứt tốc trong phiên chiều nay (6/9), khi cổ phiếu ở nhiều nhóm ngành như chứng khoán, thép, dầu khí… thăng hoa. Chỉ số chính lập đỉnh mới trong năm nay, ở mốc 1.245 điểm.

Đóng góp quan trọng vào lực kéo đưa VN-Index lập đỉnh mới còn là đà tăng đồng đều của nhóm vốn hoá lớn. 22/30 cổ phiếu nhóm VN30 tăng giá. VPB, FPT, GAS, SSI, MSN, MWG, VJC, STB, VHM… ngập trong sắc xanh. Các ngành vốn hoá lớn, chủ lực như ngân hàng, bất động sản, chứng khoán đều ủng hộ cho đà tăng của VN-Index.

Nhập khẩu thịt và các sản phẩm thịt giảm nhẹ

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan cho biết, tháng 7/2023, Việt Nam nhập khẩu 60,82 nghìn tấn thịt và các sản phẩm từ thịt, với trị giá 124,85 triệu USD, giảm 1,1% về lượng và giảm 11,2% về trị giá so với tháng 7/2022.

Đáng chú ý, đây là tháng giảm đầu tiên sau 5 tháng liên tiếp lượng thịt và các sản phẩm từ thịt nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm 2022.

8 tháng, xuất khẩu cao su thu về 1,59 tỷ USD

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu của Tổng cục Hải quan cho biết, xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 8/2023 đạt khoảng 200 nghìn tấn, trị giá 260 triệu USD, giảm 8,9% về lượng và giảm 9,5% về trị giá so với tháng 7/2023.

Lũy kế 8 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu cao su đạt khoảng 1,18 triệu tấn, trị giá 1,59 tỷ USD, giảm 1,4% về lượng và giảm 20,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Tin tức kinh tế ngày 5/9: Thu ngân sách nhà nước 8 tháng ước đạt hơn 1.124 nghìn tỷ đồng

Tin tức kinh tế ngày 5/9: Thu ngân sách nhà nước 8 tháng ước đạt hơn 1.124 nghìn tỷ đồng

Chỉ số PMI ngành sản xuất phục hồi trên ngưỡng 50 điểm; Thị trường chứng khoán khởi sắc sau kỳ nghỉ lễ;Thu ngân sách nhà nước 8 tháng ước đạt hơn 1.124 nghìn tỷ đồng… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 5/9.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 20:00