Tin tức kinh tế ngày 3/6: Vải thiều Việt Nam "cập bến" thị trường Pháp

20:21 | 03/06/2025

189 lượt xem
|
(PetroTimes) - Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản 5 tháng đầu năm tăng 15,1%; Đồng USD rơi xuống mức thấp nhất 3 năm; Vải thiều Việt Nam "cập bến" thị trường Pháp… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 3/6.
Tin tức kinh tế ngày 3/6: Vải thiều Việt Nam

Giá vàng thế giới tăng vọt, trong nước nhích nhẹ

Trong phiên giao dịch hôm nay (3/6), giá vàng các thương hiệu trong nước đi lên cùng chiều với giá thế giới.

Cụ thể, tại thời điểm 10 giờ ngày 3/6, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng SJC mua vào-bán ra ở mức 116-118 triệu đồng/lượng, tăng 200 nghìn đồng mỗi lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua-bán ở mức 2 triệu đồng.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 111,5 triệu đồng/lượng, bán ra 114 triệu đồng/lượng, tăng 300 nghìn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.

Tính đến 10 giờ ngày 3/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới tăng 87 USD/ounce so kết phiên hôm trước lên mức 3.375,3 USD/ounce.

Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản 5 tháng đầu năm tăng 15,1%

Tại buổi Thông tin báo chí thường kỳ tháng 5/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức sáng nay (3/6), Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Phùng Đức Tiến cho biết, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản tháng 5/2025 của Việt Nam ước đạt 6,28 tỷ USD, tăng 19,6% so với tháng 5/2024; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản 5 tháng đầu năm 2025 đạt 28,04 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2024.

Trong đó, giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản đạt 15,29 tỷ USD, tăng 16,3%; giá trị xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi đạt 217,2 triệu USD, tăng 11,7%; giá trị xuất khẩu thủy sản đạt 4,11 tỷ USD, tăng 15,1%; giá trị xuất khẩu lâm sản đạt 7,48 tỷ USD, tăng 11,7%; giá trị xuất khẩu đầu vào phục vụ sản xuất đạt 938,7 triệu USD, tăng 24,3%; giá trị xuất khẩu muối đạt 4,6 triệu USD, tăng 2,4 lần.

Điển hình trong số mặt hàng xuất khẩu là cà phê. Khối lượng xuất khẩu cà phê 5 tháng đạt 835.900 tấn với 4,79 tỷ USD, tăng 0,9% về khối lượng và tăng 65,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2024. Giá cà phê xuất khẩu bình quân 5 tháng ước đạt 5726,2 USD/tấn, tăng 63,7% so với cùng kỳ năm 2024.

Hà Nội: Thu ngân sách tăng trên 54%

Trong 5 tháng đầu năm 2025, thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Hà Nội đạt hơn 362.100 tỷ đồng, bằng 71,6% dự toán pháp lệnh cả năm và tăng tới 54,4% so với cùng kỳ năm 2024.

Kết quả ấn tượng này phản ánh hiệu quả tích cực từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và thủy sản.

Cũng trong 5 tháng qua, chi ngân sách địa phương thực hiện 47.400 tỷ đồng, đạt 28,6% dự toán năm và tăng 30,2% so với cùng kỳ năm 2024.

Đồng USD rơi xuống mức thấp nhất 3 năm

Chỉ số đô la Mỹ (DXY) của sàn giao dịch liên lục địa (ICE), đo lường giá trị đồng bạc xanh so với rổ sáu ngoại tệ mạnh giảm 0,7%, xuống mức thấp nhất ba năm trong phiên giao dịch hôm qua (2/6).

Đô la giảm giá sau khi Viện Quản lý cung ứng ở Mỹ công bố dữ liệu cho thấy, chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất trong tháng Năm suy giảm xuống mức 48,5 điểm, thấp hơn ngưỡng phân định giữa mở rộng và suy giảm 50 điểm.

Đây cũng là một kết quả yếu hơn so với tháng trước, phản ánh rằng cuộc chiến thương mại khó lường của Tổng thống Donald Trump đang gây sức ép lên nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Vải thiều Việt Nam "cập bến" thị trường Pháp

Ngày 2/6, lô vải thiều chính vụ 2025 đầu tiên từ huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương đã đến sân bay Charles de Gaulle (Paris) và nhanh chóng lên kệ siêu thị chỉ sau 5 tiếng. Vải thiều Việt Nam gây ấn tượng mạnh với người tiêu dùng Pháp nhờ chất lượng vượt trội, vị ngọt đậm, cùi dày và mọng nước.

Đây là kết quả từ sự nỗ lực cải thiện chất lượng, đóng gói, bảo quản và kiểm soát chặt chuỗi logistics của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý.

Sau những khó khăn ban đầu, doanh nghiệp nhập khẩu tại Pháp đã phối hợp với Thương vụ Việt Nam, Vietnam Airlines và các đơn vị liên quan để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn khắt khe của thị trường châu Âu.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 23:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 04/11/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 04/11/2025 23:45