Tin tức kinh tế ngày 22/11: Thép nhập khẩu giá rẻ liên tiếp "đổ" về Việt Nam

20:45 | 22/11/2024

151 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thép nhập khẩu giá rẻ liên tiếp đổ bộ về Việt Nam; Giá USD tự do "bốc hơi" mạnh; Thị trường trái phiếu doanh nghiệp cải thiện tích cực… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 22/11.
Tin tức kinh tế ngày 22/11: Thép nhập khẩu giá rẻ liên tiếp
Thép nhập khẩu giá rẻ liên tiếp đổ bộ về Việt Nam (Ảnh minh họa)

Giá vàng đồng loạt tăng mạnh

Sáng nay, giá vàng thế giới niêm yết 2.672 USD/ounce, tăng 20 USD/ounce so với sáng qua.

Tại thị trường trong nước, công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC 83,7 - 86,2 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng nửa triệu đồng/lượng so với sáng qua.

Các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác như Bảo Tín Minh Châu, Doji, Phú Quý cũng đồng loạt tăng giá vàng miếng SJC lên mức 86,2 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá USD tự do "bốc hơi" mạnh

Phiên hôm nay, Ngân hàng Nhà nước tăng tỷ giá trung tâm thêm 5 đồng so với ngày 21/11, lên thành 24.295 đồng/USD.

Với biên độ +/-5%, tỷ giá trần hôm nay là 25.510 đồng/USD và tỷ giá sàn là 23.080 đồng/USD. Tỷ giá USD tham khảo tại Sở Giao dịch NHNN niêm yết ở mức 23.400 - 25.450 đồng/USD (mua - bán).

Trên thị trường, các ngân hàng tăng giá bán lên sát trần. Vietcombank chiều nay niêm yết giá USD ở mức 25.170 - 25.509 đồng/USD. So với cuối phiên hôm qua, giá mua giảm 5 đồng, giá bán tăng 5 đồng.

Tuy nhiên, tỷ giá trên thị trường tự do hôm nay bốc hơi mạnh. Mỗi USD giảm 100 đồng ở cả chiều mua và bán ra. Theo đó, giá USD niêm yết trên thị trường tự do hiện ở mức 25.650 - 25.750 đồng/USD. Phiên liền trước, tỷ giá tự do ở mức 25.750 - 25.850 đồng/USD.

Việt Nam “góp mặt” trong danh sách 30 nền kinh tế xuất khẩu nhiều nhất thế giới

Trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ có xu hướng gia tăng, dòng thương mại toàn cầu đang dịch chuyển để thích nghi. Năm 2023, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa toàn cầu đạt 23,8 nghìn tỷ USD, giảm 5% so với năm trước.

Trong top 30 nền kinh tế xuất khẩu lớn nhất, 20 nơi chứng kiến kim ngạch xuất khẩu giảm trong năm ngoái. Một trong những nguyên nhân có thể kể tới là số lượng rào cản thương mại trên toàn cầu tăng lên gần 3.000 rào cản trong năm 2023, gấp gần 5 lần so với năm 2015.

Theo đồ thị thông tin gồm 30 nền kinh tế xuất khẩu lớn nhất thế giới dựa trên số liệu từ Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam đứng ở vị trí 23. Năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 354 tỷ USD hàng hóa, chiếm tỷ trọng 1,5% toàn cầu.

Thép nhập khẩu giá rẻ liên tiếp đổ bộ về Việt Nam

Thép nhập khẩu liên tiếp đổ bộ về thị trường Việt Nam suốt từ đầu năm đến nay. Riêng trong tháng 10, lượng sắt thép các loại nhập khẩu đạt 2,41 triệu tấn với tổng kim ngạch đạt 1,51 tỷ USD, tăng 55,9% về lượng và tăng 41,7% về kim ngạch so với tháng trước.

Tính chung 10 tháng, lượng sắt thép các loại nhập khẩu của cả nước đạt 14,71 triệu tấn với tổng kim ngạch đạt 10,48 tỷ USD, tăng mạnh 38,2% về lượng và tăng 23,2% về kim ngạch so với cùng kỳ 2023.

Các chuyên gia lo ngại nếu không xây dựng chính sách hỗ trợ và chính sách chống gian lận trốn thuế nhập khẩu và thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, hàng Việt có thể thua ngay trên sân nhà.

Thị trường trái phiếu doanh nghiệp cải thiện tích cực

Thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam đang có những dấu hiệu phục hồi và cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, rủi ro chậm trả vẫn hiện hữu, đặc biệt ở nhóm ngành bất động sản và năng lượng.

Theo Vietnam Investors Service (VIS), những cải thiện tích cực của thị trường trái phiếu doanh nghiệp thể hiện ở đầu tiên là phát hành trái phiếu tăng trưởng ổn định.

Tính đến tháng 10/2024, tổng giá trị phát hành trái phiếu doanh nghiệp đạt 366 nghìn tỷ đồng, vượt tổng mức phát hành cả năm 2023. Trong tháng 10, giá trị phát hành mới là 28,1 nghìn tỷ đồng, tuy giảm so với tháng 9/2024 (56,2 nghìn tỷ đồng) nhưng vẫn nằm trong xu hướng tăng trưởng tổng thể.

Theo VIS, dù thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam đang chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể, tuy nhiên rủi ro chậm trả vẫn hiện hữu.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 14/05/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16112 16379 16957
CAD 18028 18303 18922
CHF 30190 30564 31202
CNY 0 3358 3600
EUR 28183 28449 29479
GBP 33475 33863 34805
HKD 0 3199 3402
JPY 168 172 178
KRW 0 17 18
NZD 0 14979 15572
SGD 19345 19625 20152
THB 697 760 814
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26140
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16285 16385 16948
CAD 18210 18310 18861
CHF 30417 30447 31331
CNY 0 3569.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28460 28560 29336
GBP 33778 33828 34941
HKD 0 3355 0
JPY 171.8 172.8 179.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19496 19626 20357
THB 0 726.2 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 07:00