Tin tức kinh tế ngày 17/8: Giá USD tự do lao dốc

21:53 | 17/08/2024

398 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá USD tự do lao dốc; Đấu giá lô cà phê đặc sản ngon nhất Việt Nam; Kho bạc Nhà nước gửi hơn 290.000 tỷ đồng tại Big4… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 17/8.
Tin tức kinh tế ngày 17/8: Giá USD tự do lao dốc
Giá USD tự do lao dốc (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2507,7 USD/ounce, tăng 55,08 USD so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Giá USD tự do lao dốc

Các nhà băng đã bước vào ngày nghỉ cuối tuần, không công bố giá giao dịch USD, nhưng thị trường tự do vẫn hoạt động và có sự điều chỉnh lớn. Cụ thể, giá mua - bán giảm xuống mức 25.310 25.390 đồng/USD, giảm đến 140 đồng ở cả hai chiều.

Trước đó, giá USD tự do cũng đã có hai phiên giảm mạnh trước đó. Tính từ đầu tuần đến thời điểm này, giá bán USD chợ đen đã giảm tổng cộng 250 đồng.

Đấu giá lô cà phê đặc sản ngon nhất Việt Nam

Ngày 17/8, tại Hà Nội, Phiên đấu giá lô hàng cà phê đặc sản ngon nhất Việt Nam lần thứ 2 đã được tổ chức bởi Công ty Simexco Đắk Lắk và Hiệp hội Cà phê Buôn Ma Thuột.

Những mẫu cà phê đặc biệt được chọn lọc kỹ từ cuộc thi Vietnam Amazing Cup 2024 đã được đưa ra đấu giá. Theo đó, có 9 mẫu cà phê Robusta và 6 mẫu cà phê Arabica đến từ các cá nhân và đơn vị.

Đặc biệt, lô càphê Arabica của Công ty TNHH Pun Coffee, được trồng ở đồi Pun, Km27 Hồ Chí Minh tây, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đã được một khách hàng trả giá lên đến 1,2 triệu đồng/kg (lô 30kg).

Kho bạc Nhà nước gửi hơn 290.000 tỷ đồng tại Big4

Số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước tại 4 ngân hàng quốc doanh gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank đã lên mức cao nhất kể từ năm 2021. Tổng số tiền gửi đã lên tới hơn 290.000 tỷ đồng.

Cụ thể, tại VietinBank, tính đến cuối quý II, Kho bạc Nhà nước đang gửi 107.718 tỷ đồng tiền gửi thanh toán, gấp hơn 5 lần so với cuối năm 2023. So với thời điểm cuối quý I, số tiền này cũng gấp hơn hai lần.

Tương tự tại BIDV, số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước đạt 120.265 tỷ đồng. Con số này gấp hơn 6 lần so với số dư 19.000 tỷ đồng tiền gửi vào cuối năm 2023 và gần 3 lần so với số dư tiền gửi vào cuối quý I/2024.

Vietcombank nhận được số tiền gửi ít hơn, đạt 62.534 tỷ đồng vào cuối quý II. Còn về Agribank, tính đến cuối quý II, số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước tại Agribank chỉ là 1.099 tỷ đồng, tăng 23% so với đầu năm.

Trung Quốc cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng mới cho các ngân hàng

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) vừa cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng mới cho một số ngân trong nước. Động thái này báo hiệu nhu cầu trong nước sẽ cải thiện bất chấp giá vàng chạm mức cao kỷ lục mới hôm 16/8.

Hãng tin Reuters hôm 17/8 dẫn bốn nguồn thạo tin cho biết, hạn ngạch mới được cấp cho các ngân hàng trong tháng 8 này, hai tháng sau PBoC tạm dừng cấp do nhu cầu yếu khi giá tăng mạnh. Hạn ngạch mới nhằm giúp PBoC kiểm soát lượng vàng nhập khẩu.

Nigeria giảm thuế nhập khẩu xuống 0%

Theo Thương vụ Việt Nam tại Nigeria, ngày 14/8/2024 Tổng cục Hải quan Nigeria đã thông báo về việc thực hiện mức thuế nhập khẩu 0% và miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) cho một số mặt hàng lương thực nhập khẩu vào Nigeria. Chính sách này sẽ bắt đầu được thực hiện từ ngày 15/7/2024 đến ngày 31/12/2024.

Thương vụ Việt Nam tại Nigeria cho hay, danh mục các mặt hàng áp dụng mức thuế nhập khẩu 0% gồm gạo lứt mã HS 1006.20.00.00; lúa miến - loại khác mã HS 1007.90.00.00; kê - loại khác mã HS 1008.29.00.00; ngô - loại khác mã HS 1005.90.00.00; lúa mì - loại khác mã HS 1001.19.00.00; đậu mã HS 0731.31.90.00.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 118,200
AVPL/SJC HCM 115,700 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 01/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.700 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.700 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 01/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,890 11,310
Trang sức 99.9 10,880 11,300
NL 99.99 10,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 11,370
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,820
Cập nhật: 01/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 01/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 01/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 01/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 01/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/06/2025 13:00