Tin tức kinh tế ngày 15/8: Giá USD ngân hàng lên cao nhất 5 tháng

20:45 | 15/08/2023

3,572 lượt xem
|
(PetroTimes) - NHNN yêu cầu tiếp tục giảm lãi suất cho vay; Giá USD tăng mạnh, vượt mức 24.000 đồng/USD; Giá USD ngân hàng lên cao nhất 5 tháng… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 15/8.
Tin tức kinh tế ngày 15/8: Giá USD ngân hàng lên cao nhất 5 tháng
Giá USD ngân hàng lên cao nhất 5 tháng (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới giảm mạnh, trong nước đồng loạt tăng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/8/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.907,02 USD/ounce, giảm 4,75 USD so với cùng thời điểm ngày 14/8.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 66,90-67,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 100.000 đồng ở chiều mua và giữ nguyên ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 14/8.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,85-67,60 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng ở chiều mua và tăng 100.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 14/8.

NHNN yêu cầu tiếp tục giảm lãi suất cho vay

Ngân hàng Nhà nước vừa có văn bản số 6385/NHNN-CSTT gửi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu tiếp tục thực hiện các giải pháp để giảm mặt bằng lãi suất.

Cụ thể, nhà chức trách yêu cầu các tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho vay đối với các khoản vay đang còn dư nợ hiện hữu và các khoản cho vay mới, phấn đấu mức giảm lãi suất tối thiểu từ 1,5%-2%/năm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân phục hồi và phát triển sản xuất kinh doanh.

Việt Nam nhập khẩu gần 30 triệu tấn than đá trong 7 tháng

Theo số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan, tính đến hết tháng 7, cả nước nhập khẩu 29,56 triệu tấn than đá, tổng kim ngạch 4,34 tỷ USD, tăng 52,7% về lượng, nhưng giảm 12,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Bình quân 7 tháng đầu năm nay trị giá bình quân chỉ khoảng 147 USD/tấn, trong khi cùng kỳ năm ngoái khoảng 255 USD/tấn.

3 thị trường nhập khẩu chủ yếu là Australia, Indonesia, Nga. Với khoảng 26 triệu tấn, riêng 3 thị trường chủ lực chiếm gần 88% lượng than đá nhập khẩu của cả nước.

Giá USD ngân hàng lên cao nhất 5 tháng

Tỷ giá USD/VND ở các ngân hàng hôm nay tiếp đà tăng cao từ hôm qua. Giá bán USD tại các ngân hàng đều đồng loạt tăng lên 24.000 đồng/USD, mức cao nhất 5 tháng qua. Tỷ giá trung tâm hôm nay cũng tăng mạnh.

Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố hôm nay ở mức 23.881 đồng/USD, tăng 33 đồng so với hôm qua. Ngày 14/8, tỷ giá trung tâm tăng 11 đồng. Như vậy, qua 2 phiên đầu tuần này, tỷ giá trung tâm đã tăng 44 đồng.

Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn lớn nhất của Việt Nam

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cho biết, tháng 7/2023, Việt Nam xuất khẩu được 145,23 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 71,88 triệu USD, tăng 2,8% về lượng và tăng 9,8% về trị giá so với tháng 6/2023.

Lũy kế 7 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,64 triệu tấn, trị giá 665,57 triệu USD, giảm 14,4% về lượng và giảm 20,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Trong tháng 7/2023, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn lớn nhất của Việt Nam, chiếm 93,61% tổng lượng sắn xuất khẩu của cả nước với 135,96 nghìn tấn, trị giá 66,58 triệu USD, tăng 13,3% về lượng và tăng 20,2% về trị giá tháng 6/2023. Tuy nhiên so với tháng 7/2022 vẫn giảm 22,9% về lượng và giảm 16,4% về trị giá.

Tin tức kinh tế ngày 14/8: Giá cà phê xuất khẩu tăng cao kỷ lục

Tin tức kinh tế ngày 14/8: Giá cà phê xuất khẩu tăng cao kỷ lục

Giá cà phê xuất khẩu tăng cao kỷ lục; Việt Nam vay nợ nước ngoài 530 tỷ USD trong 7 tháng; Philippines đàm phán mua thêm gạo Việt Nam, Ấn Độ… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 14/8.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 153,000
Hà Nội - PNJ 151,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 153,000
Miền Tây - PNJ 151,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 153,000
Cập nhật: 18/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 15,300
Trang sức 99.9 15,140 15,290
NL 99.99 15,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 15,300
Miếng SJC Thái Bình 15,150 15,300
Miếng SJC Nghệ An 15,150 15,300
Miếng SJC Hà Nội 15,150 15,300
Cập nhật: 18/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 15,302
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 15,303
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 1,522
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 1,523
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 1,507
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 149,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 113,186
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 102,636
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 92,086
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 88,017
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 62,998
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Cập nhật: 18/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16503 16771 17345
CAD 18230 18506 19122
CHF 32706 33090 33731
CNY 0 3470 3830
EUR 30170 30444 31470
GBP 34573 34965 35888
HKD 0 3261 3462
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14771 15358
SGD 19807 20088 20614
THB 721 784 838
USD (1,2) 26081 0 0
USD (5,10,20) 26122 0 0
USD (50,100) 26150 26170 26356
Cập nhật: 18/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 06:00