Tin tức kinh tế ngày 14/3: Thu ngân sách nhà nước đạt gần 30% dự toán

21:01 | 14/03/2025

366 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thu ngân sách nhà nước đạt gần 30% dự toán; Kho bạc Nhà nước muốn mua thêm 300 triệu USD từ các ngân hàng; Giá sầu riêng tăng mạnh… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 14/3.
Tin tức kinh tế ngày 14/3: Thu ngân sách nhà nước đã đạt gần 30% dự toán
Thu ngân sách nhà nước đạt gần 30% dự toán (Ảnh minh họa)

Giá vàng xô đổ mọi kỷ lục

Sáng nay (14/3), giá vàng trong nước tăng mạnh theo giá thế giới và xô đổ các kỷ lục đã lập trước đó lên mốc 96 triệu đồng/lượng.

Tính đến 9h10 ngày 14/3, Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng miếng SJC ở ngưỡng 94,2-95,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,2 triệu đồng/lượng cả ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch ngày hôm trước.

Cùng thời điểm, thương hiệu này niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 94,65-96,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,25 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra.

Trên thị trường quốc tế, giá vàng niêm yết 2.986 USD/ounce, tăng 61 USD/ounce so với sáng qua. Giá vàng thế giới tương đương gần 93 triệu đồng/lượng.

Kho bạc Nhà nước muốn mua thêm 300 triệu USD từ các ngân hàng

Kho bạc Nhà nước vừa thông báo nhu cầu mua ngoại tệ từ ngân hàng thương mại với khối lượng dự kiến là tối đa 300 triệu USD.

Theo đó, loại hình giao dịch là giao dịch giao ngay. Ngày giao dịch là 13/3/2025 và ngày thanh toán dự kiến là 17/3/2025.

Đây là đợt chào thứ 4 kể từ đầu năm 2025 đến nay, nâng tổng khối lượng mua vào lên 800 triệu USD trong vòng vài tháng trở lại đây.

Nợ xấu các ngân hàng tăng mạnh, Thủ tướng chỉ đạo xử lý

Cụ thể, Báo cáo tổng hợp của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ có nội dung phản ánh việc nợ nhóm 5 (nợ xấu có khả năng mất vốn) đã tăng hơn 39% so với đầu năm, chạm mức 118.915 tỷ đồng, theo báo cáo tài chính quý 4/2024 của 27 ngân hàng thương mại đã công bố. Một số ngân hàng thậm chí có tỷ lệ nợ xấu nhóm 5 tăng hơn 100% so với năm liền trước, cho thấy áp lực xử lý nợ xấu ngày càng lớn.

Về việc này, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính chỉ đạo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao nghiên cứu thông tin báo chí theo tổng hợp của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ về việc nợ nhóm 5 của nhiều ngân hàng tăng để xem xét, thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu, kiểm soát và hạn chế nợ xấu phát sinh, nâng cao chất lượng tín dụng theo quy định pháp luật, bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng.

Giá sầu riêng tăng mạnh

Ngày 14/3, khảo sát các vựa chuyên thu mua sầu riêng xuất khẩu cho thấy giá cao nhất lên đến 140.000 đồng/kg (Monthong loại A) và 85.000 đồng/kg (Ri 6 loại A) - tăng hơn 20.000 đồng/kg so với tuần trước.

Giá sầu riêng loại B thấp hơn loại A khoảng 20.000 đồng/kg nhưng vẫn đạt chuẩn để xuất khẩu.

Còn sầu riêng loại C,D (2 hộc, quá to hoặc quá nhỏ) giá từ 35.000 – 45.000 đồng/kg; sầu riêng kem giá 15.000 - 25.000 đồng/kg.

Đại diện một công ty chuyên cung cấp sầu riêng vào hệ thống các siêu thị lớn tại TP HCM xác nhận giá tăng mạnh vài ngày nay do thị trường Trung Quốc mua mạnh trở lại.

Thu ngân sách nhà nước đạt gần 30% dự toán

Theo số liệu mới nhất từ Bộ Tài chính, tính đến 11/3 thu ngân sách nhà nước đạt 574,4 nghìn tỷ đồng, bằng 29,2% dự toán.

Trong đó, thu ngân sách trung ương đạt 28,04% dự toán, thu ngân sách địa phương đạt 30,46% dự toán.

Trong cơ cấu thu, số thu nội địa ước bằng 27,3% dự toán, tăng 28,9% so cùng kỳ năm 2024. Thu từ dầu thô bằng 15,3% dự toán, giảm 17,1% so cùng kỳ năm 2024. Thu từ cân đối hoạt động xuất nhập khẩu bằng 15,5% dự toán tăng 6,6% so cùng kỳ năm 2024.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,200 ▼300K 120,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 118,200 ▼300K 120,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 118,200 ▼300K 120,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,120 ▼260K 11,400 ▼160K
Nguyên liệu 999 - HN 11,110 ▼260K 11,390 ▼160K
Cập nhật: 09/05/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
TPHCM - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Hà Nội - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Đà Nẵng - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Miền Tây - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▼900K 115.800 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▼900K 115.680 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▼900K 114.970 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▼890K 114.740 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▼680K 87.000 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▼530K 67.890 ▼530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▼380K 48.320 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▼830K 106.170 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▼550K 70.790 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▼590K 75.420 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▼620K 78.890 ▼620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▼330K 43.580 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▼300K 38.360 ▼300K
Cập nhật: 09/05/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▼50K 11,690 ▼50K
Trang sức 99.9 11,230 ▼50K 11,680 ▼50K
NL 99.99 11,050 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Cập nhật: 09/05/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16109 16375 16960
CAD 18130 18405 19025
CHF 30597 30973 31619
CNY 0 3358 3600
EUR 28530 28798 29827
GBP 33567 33955 34902
HKD 0 3210 3413
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14998 15589
SGD 19445 19725 20253
THB 700 763 816
USD (1,2) 25713 0 0
USD (5,10,20) 25752 0 0
USD (50,100) 25780 25814 26156
Cập nhật: 09/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,943 34,035 34,949
HKD 3,283 3,293 3,393
CHF 30,766 30,861 31,732
JPY 174.85 175.16 183.01
THB 748.83 758.08 810.84
AUD 16,394 16,453 16,901
CAD 18,410 18,469 18,970
SGD 19,655 19,716 20,330
SEK - 2,621 2,713
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,447 2,533
CNY - 3,547 3,643
RUB - - -
NZD 14,979 15,118 15,560
KRW 17.22 17.96 19.3
EUR 28,712 28,735 29,966
TWD 778.78 - 942.86
MYR 5,631.14 - 6,356.71
SAR - 6,808.25 7,169.96
KWD - 82,324 87,648
XAU - - -
Cập nhật: 09/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 09/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25795 25795 26155
AUD 16279 16379 16947
CAD 18305 18405 18962
CHF 30831 30861 31754
CNY 0 3548.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28799 28899 29677
GBP 33875 33925 35041
HKD 0 3355 0
JPY 174.86 175.86 182.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15112 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19598 19728 20457
THB 0 729.5 0
TWD 0 845 0
XAU 11930000 11930000 12130000
XBJ 11750000 11750000 12000000
Cập nhật: 09/05/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,809 25,859 26,170
USD20 25,809 25,859 26,170
USD1 25,809 25,859 26,170
AUD 16,319 16,469 17,533
EUR 28,851 29,001 30,165
CAD 18,255 18,355 19,669
SGD 19,685 19,835 20,645
JPY 175.34 176.84 182.03
GBP 33,973 34,123 34,902
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,434 0
THB 0 765 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/05/2025 12:45