Tin tức kinh tế ngày 12/2: Tiền gửi của người dân lập kỷ lục mới

20:47 | 12/02/2025

227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới; Giá USD tăng kịch trần; Việt Nam đón lượng khách quốc tế cao kỷ lục trong tháng đầu năm 2025… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/2.
Tin tức kinh tế ngày 12/2: Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới
Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới và trong nước đồng loạt giảm

Sáng nay (12/2), giá vàng trong nước bất ngờ giảm mạnh về quanh mốc 90 triệu đồng/lượng sau khi lên đỉnh hơn 93 triệu đồng/lượng vào ngày hôm qua.

Cụ thể, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC 88 - 90,5 triệu đồng/lượng, giảm 2,1 triệu đồng/lượng mua vào và giảm 2,6 triệu đồng/lượng bán ra so với sáng qua. Chênh lệch mua - bán 2,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn cũng quay đầu giảm mạnh sau 1 ngày thiết lập mốc cao nhất thời đại. Theo đó, Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn 88,4 - 90,45 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng mua vào và 2,6 triệu đồng/lượng bán ra so với sáng qua. Chênh lệch mua vào - bán ra 2,05 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng thế giới niêm yết 2.897 USD/ounce, giảm 37 USD/ounce so với sáng qua

Trung Quốc chi 15,5 tỷ USD nhập khẩu điện thoại, linh kiện từ Việt Nam

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, năm 2024 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng điện thoại và linh kiện của nước ta đạt trên 53,89 tỷ USD, tăng 2,9% so với năm 2023.

Việt Nam xuất khẩu điện thoại và linh kiện nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc trong năm 2024, đạt gần 15,44 tỷ USD, giảm 8,5% so với năm 2023, chiếm 28,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện các loại của cả nước.

Như vậy, so với mức xuất khẩu gần 17 tỷ USD trong năm 2023, năm qua, thị trường này đã giảm nhập khẩu gần 1,5 tỷ USD đối với nhóm hàng điện thoại từ Việt Nam.

Giá USD tăng kịch trần

Sáng nay (12/2), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của VND với USD là 1 USD = 24.550 VND, tăng 28 VND so với ngày 11/2.

Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước niêm yết giá mua USD ở mức 23.373 VND/USD và giá bán USD ở mức 25.727 VND/USD.

Tại khối ngân hàng thương mại, tỷ giá VND/USD đồng loạt tăng mạnh đạt mức kịch trần quy định, lên 25.777 đồng/USD (giá bán ra).

Cụ thể, giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng với biên độ phổ biến từ 130 - 177 đồng so với phiên trước.

Việt Nam đón lượng khách quốc tế cao kỷ lục trong tháng đầu năm 2025

Theo thông tin từ Cục Du lịch quốc gia, trong tháng đầu tiên của năm 2025, du lịch Việt Nam đã đón gần 2,1 triệu lượt khách quốc tế. Lượng khách này còn cao hơn tháng 1/2019 (khoảng 1,5 triệu lượt) và tháng 1/2020 (khoảng 2 triệu lượt), hai thời điểm vàng của du lịch Việt Nam trước khi chịu ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

Việc đón lượng khách kỷ lục gần 2,1 triệu lượt ngay trong tháng đầu năm 2025 là kết quả từ những nỗ lực của ngành du lịch Việt Nam trong năm qua và trong bối cảnh ngành du lịch châu Á phục hồi ở mức thấp hơn so với các khu vực khác trên thế giới.

Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới

Theo số liệu thống kê mới nhất vừa được Ngân hàng Nhà nước công bố, tính đến hết tháng 11/2024, tổng tiền gửi của dân cư tại các ngân hàng đã chính thức vượt 7 triệu tỷ đồng, mức cao nhất từ trước đến nay. Như vậy, tính tới cuối tháng 11/2024, tiền gửi dân cư tăng 7,16%, tức tăng 467.549 tỷ đồng so với cuối năm 2023. Trong tháng 11/2024, có thêm 22.136 tỷ đồng được người dân gửi vào hệ thống ngân hàng.

Tiền gửi của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế tính tới cuối tháng 11/2024 đạt 7,26 triệu tỷ đồng, tăng 6,26% so với cuối năm 2023.

Theo Tổng cục Thống kê, tính đến 25/12/2024, huy động vốn của các tổ chức tín dụng tăng 9,06%, đạt gần 14,7 triệu tỷ đồng. Cùng thời điểm, quy mô tín dụng đạt hơn 15,4 triệu tỷ đồng. Kết thúc năm 2024, quy mô tín dụng đạt 15,6 triệu tỷ đồng.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 10/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 09:00