Tin tức kinh tế ngày 12/2: Tiền gửi của người dân lập kỷ lục mới

20:47 | 12/02/2025

230 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới; Giá USD tăng kịch trần; Việt Nam đón lượng khách quốc tế cao kỷ lục trong tháng đầu năm 2025… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/2.
Tin tức kinh tế ngày 12/2: Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới
Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới và trong nước đồng loạt giảm

Sáng nay (12/2), giá vàng trong nước bất ngờ giảm mạnh về quanh mốc 90 triệu đồng/lượng sau khi lên đỉnh hơn 93 triệu đồng/lượng vào ngày hôm qua.

Cụ thể, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC 88 - 90,5 triệu đồng/lượng, giảm 2,1 triệu đồng/lượng mua vào và giảm 2,6 triệu đồng/lượng bán ra so với sáng qua. Chênh lệch mua - bán 2,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn cũng quay đầu giảm mạnh sau 1 ngày thiết lập mốc cao nhất thời đại. Theo đó, Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn 88,4 - 90,45 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng mua vào và 2,6 triệu đồng/lượng bán ra so với sáng qua. Chênh lệch mua vào - bán ra 2,05 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng thế giới niêm yết 2.897 USD/ounce, giảm 37 USD/ounce so với sáng qua

Trung Quốc chi 15,5 tỷ USD nhập khẩu điện thoại, linh kiện từ Việt Nam

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, năm 2024 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng điện thoại và linh kiện của nước ta đạt trên 53,89 tỷ USD, tăng 2,9% so với năm 2023.

Việt Nam xuất khẩu điện thoại và linh kiện nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc trong năm 2024, đạt gần 15,44 tỷ USD, giảm 8,5% so với năm 2023, chiếm 28,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện các loại của cả nước.

Như vậy, so với mức xuất khẩu gần 17 tỷ USD trong năm 2023, năm qua, thị trường này đã giảm nhập khẩu gần 1,5 tỷ USD đối với nhóm hàng điện thoại từ Việt Nam.

Giá USD tăng kịch trần

Sáng nay (12/2), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của VND với USD là 1 USD = 24.550 VND, tăng 28 VND so với ngày 11/2.

Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước niêm yết giá mua USD ở mức 23.373 VND/USD và giá bán USD ở mức 25.727 VND/USD.

Tại khối ngân hàng thương mại, tỷ giá VND/USD đồng loạt tăng mạnh đạt mức kịch trần quy định, lên 25.777 đồng/USD (giá bán ra).

Cụ thể, giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng với biên độ phổ biến từ 130 - 177 đồng so với phiên trước.

Việt Nam đón lượng khách quốc tế cao kỷ lục trong tháng đầu năm 2025

Theo thông tin từ Cục Du lịch quốc gia, trong tháng đầu tiên của năm 2025, du lịch Việt Nam đã đón gần 2,1 triệu lượt khách quốc tế. Lượng khách này còn cao hơn tháng 1/2019 (khoảng 1,5 triệu lượt) và tháng 1/2020 (khoảng 2 triệu lượt), hai thời điểm vàng của du lịch Việt Nam trước khi chịu ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

Việc đón lượng khách kỷ lục gần 2,1 triệu lượt ngay trong tháng đầu năm 2025 là kết quả từ những nỗ lực của ngành du lịch Việt Nam trong năm qua và trong bối cảnh ngành du lịch châu Á phục hồi ở mức thấp hơn so với các khu vực khác trên thế giới.

Tiền gửi cư dân lập kỷ lục mới

Theo số liệu thống kê mới nhất vừa được Ngân hàng Nhà nước công bố, tính đến hết tháng 11/2024, tổng tiền gửi của dân cư tại các ngân hàng đã chính thức vượt 7 triệu tỷ đồng, mức cao nhất từ trước đến nay. Như vậy, tính tới cuối tháng 11/2024, tiền gửi dân cư tăng 7,16%, tức tăng 467.549 tỷ đồng so với cuối năm 2023. Trong tháng 11/2024, có thêm 22.136 tỷ đồng được người dân gửi vào hệ thống ngân hàng.

Tiền gửi của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế tính tới cuối tháng 11/2024 đạt 7,26 triệu tỷ đồng, tăng 6,26% so với cuối năm 2023.

Theo Tổng cục Thống kê, tính đến 25/12/2024, huy động vốn của các tổ chức tín dụng tăng 9,06%, đạt gần 14,7 triệu tỷ đồng. Cùng thời điểm, quy mô tín dụng đạt hơn 15,4 triệu tỷ đồng. Kết thúc năm 2024, quy mô tín dụng đạt 15,6 triệu tỷ đồng.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 19:00