Tin tức kinh tế ngày 10/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất khu vực

20:30 | 10/11/2024

536 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhiều hàng nông nghiệp xuất khẩu sang Mỹ tăng vọt; Giá vé máy bay Tết tăng cao; Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất khu vực… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 10/11.
Tin tức kinh tế ngày 10/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất khu vực
Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất khu vực (Ảnh minh họa)

Giá vàng tiếp tục giảm

Lúc 6h sáng 10/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới được niêm yết trên Kitco ở ngưỡng 2.683 USD/ounce, giảm 5,2 USD/ounce so với đầu giờ sáng qua.

Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng tại Doji ở mức 83,350 triệu đồng/lượng mua vào và 85,150 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC được niêm yết ở mức 83,3-85,8 triệu đồng/lượng chiều mua - bán. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tăng 300 nghìn đồng/lượng (mua vào), giảm 200 nghìn đồng/lượng (bán ra).

Nhiều hàng nông nghiệp xuất khẩu sang Mỹ tăng vọt

Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong10 tháng, tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành nông nghiệp đạt gần 52 tỷ USD, tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái.

Mỹ là thị trường nhập khẩu nông, lâm, thủy sản lớn nhất của Việt Nam, chiếm 92% kim ngạch xuất sang châu lục này. Nhóm hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ tiếp tục đóng vai trò chủ lực, với kim ngạch xuất sang Mỹ trong 9 đạt 6,5 tỷ USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm ngoái.

Không chỉ có gỗ và thủy sản, các sản phẩm nông sản khác như hạt điều, tiêu và rau quả cũng góp phần đáng kể vào tổng kim ngạch xuất khẩu.

Giá vé máy bay Tết tăng cao

Dù gần 3 tháng nữa mới đến Tết Nguyên đán nhưng giá vé máy bay đã tăng gấp đôi so với ngày thường. Giá vé chênh khoảng 800.000 đồng đến 1,2 triệu đồng/vé.

Cụ thể, ở chặng bay TPHCM - Hà Nội, các hãng Vietnam Airlines, Vietravel Airlines, Bamboo Airways có giá vé khứ hồi dao động từ 6,8-7,3 triệu đồng.

Đối với chặng bay TPHCM - Quy Nhơn, giá vé rẻ nhất là 5,5 triệu đồng của Vietjet Air, Vietravel Airlines, Bamboo Airways và cao nhất là 10 triệu đồng nếu bay Vietnam Airlines.

Với chặng TPHCM - Thanh Hóa, vé khứ hồi có mức giá rẻ nhất là 7,3 triệu đồng của Vietjet Air và 10 triệu đồng nếu bay Vietnam Airlines.

Trái phiếu doanh nghiệp phát hành 10 tháng vượt cả năm

Theo báo cáo thị trường trái phiếu doanh nghiệp mới nhất của CTCP Xếp hạng Tín nhiệm Đầu tư Việt Nam (VIS Rating), lượng phát hành trái phiếu mới trong tháng 10/2024 chỉ đạt 28.100 tỷ đồng, giảm một nửa so với mức 56.200 tỷ đồng của tháng 9.

Các ngân hàng thương mại chiếm phần lớn đợt phát hành mới, với 15.800 tỷ đồng, trong đó 20% là trái phiếu cấp 2 - trái phiếu mà ngân hàng phát hành nhằm tăng vốn phục vụ cho các hoạt động khác, do các ngân hàng như: VietinBank, TPBank, LPBank, và Bac A Bank phát hành. Trái phiếu cấp 2 này có kỳ hạn 7-15 năm, lãi suất 6,5%-7,9% năm đầu.

Lũy kế 10 tháng đầu năm, lượng phát hành trái phiếu mới đã đạt con số 366.000 tỷ đồng, cao hơn tổng mức phát hành của cả năm 2023.

Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất khu vực

Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang được giao dịch cao nhất trong khu vực nhờ sự tạo dựng ngành hàng lúa gạo tương đối khác biệt so với các nước.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá lúa thường tại ruộng tuần qua cao nhất là 7.150 đồng/kg, giá bình quân là 6.893 đồng/kg, tăng 157 đồng/kg. Giá lúa thường tại kho tăng trung bình 117 đồng/kg, ở mức 8.458 đồng/kg; giá cao nhất là 8.850 đồng/kg.

Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu từ Ấn Độ giảm tuần thứ ba liên tiếp, xuống mức thấp nhất trong 15 tháng do đồng rupee mất giá và nguồn cung tăng.

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được báo giá ở mức từ 440 - 447 USD/tấn trong tuần này, mức thấp nhất kể từ tháng 7/2023 và giảm so với mức từ 442 - 449 USD/tấn của tuần trước.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • cho-vay-xnk
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,100 ▲400K 85,600 ▲400K
AVPL/SJC HCM 83,100 ▲400K 85,600 ▲400K
AVPL/SJC ĐN 83,100 ▲400K 85,600 ▲400K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,600 ▲200K 83,900 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 ▲200K 83,800 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,100 ▲400K 85,600 ▲400K
Cập nhật: 10/12/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.500 ▲150K 84.600 ▲150K
TPHCM - SJC 83.100 ▲400K 85.600 ▲400K
Hà Nội - PNJ 83.500 ▲150K 84.600 ▲150K
Hà Nội - SJC 83.100 ▲400K 85.600 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 83.500 ▲150K 84.600 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 83.100 ▲400K 85.600 ▲400K
Miền Tây - PNJ 83.500 ▲150K 84.600 ▲150K
Miền Tây - SJC 83.100 ▲400K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.500 ▲150K 84.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.100 ▲400K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.100 ▲400K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.400 ▲100K 84.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.320 ▲100K 84.120 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.460 ▲100K 83.460 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.730 ▲90K 77.230 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.900 ▲70K 63.300 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.010 ▲70K 57.410 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.480 ▲60K 54.880 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.110 ▲60K 51.510 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.010 ▲60K 49.410 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.780 ▲40K 35.180 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.330 ▲40K 31.730 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.540 ▲40K 27.940 ▲40K
Cập nhật: 10/12/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,260 ▲20K 8,470 ▲30K
Trang sức 99.9 8,250 ▲20K 8,460 ▲30K
NL 99.99 8,270 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,250 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,350 ▲20K 8,480 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,350 ▲20K 8,480 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,350 ▲20K 8,480 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,310 ▲40K 8,560 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,310 ▲40K 8,560 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,310 ▲40K 8,560 ▲40K
Cập nhật: 10/12/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15769 16035 16671
CAD 17364 17636 18258
CHF 28240 28606 29244
CNY 0 3358 3600
EUR 26150 26407 27245
GBP 31541 31921 32868
HKD 0 3133 3335
JPY 160 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14531 15099
SGD 18392 18668 19194
THB 667 730 783
USD (1,2) 25115 0 0
USD (5,10,20) 25150 0 0
USD (50,100) 25177 25210 25470
Cập nhật: 10/12/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,170 25,170 25,470
USD(1-2-5) 24,163 - -
USD(10-20) 24,163 - -
GBP 31,913 31,987 32,854
HKD 3,206 3,213 3,304
CHF 28,478 28,506 29,334
JPY 162.82 163.08 170.67
THB 690.13 724.47 773.55
AUD 16,079 16,103 16,563
CAD 17,667 17,691 18,186
SGD 18,563 18,640 19,239
SEK - 2,283 2,358
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,525 3,640
NOK - 2,237 2,312
CNY - 3,454 3,551
RUB - - -
NZD 14,538 14,628 15,023
KRW 15.57 17.2 18.52
EUR 26,303 26,345 27,516
TWD 705.96 - 852.39
MYR 5,347.4 - 6,019.92
SAR - 6,632.63 6,967.84
KWD - 80,157 85,308
XAU - - -
Cập nhật: 10/12/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,470
EUR 26,217 26,322 27,422
GBP 31,704 31,831 32,797
HKD 3,197 3,210 3,315
CHF 28,293 28,407 29,276
JPY 163.48 164.14 171.36
AUD 15,991 16,055 16,547
SGD 18,573 18,648 19,169
THB 731 734 765
CAD 17,562 17,633 18,137
NZD 14,577 15,069
KRW 17.05 18.69
Cập nhật: 10/12/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25470
AUD 15941 16041 16611
CAD 17541 17641 18197
CHF 28456 28486 29279
CNY 0 3458.6 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26307 26407 27285
GBP 31823 31873 32985
HKD 0 3266 0
JPY 164.56 165.06 171.57
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.129 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14614 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18532 18662 19391
THB 0 695.5 0
TWD 0 777 0
XAU 8310000 8310000 8560000
XBJ 7900000 7900000 8560000
Cập nhật: 10/12/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,198 25,248 25,460
USD20 25,198 25,248 25,460
USD1 25,198 25,248 25,460
AUD 16,032 16,182 17,243
EUR 26,501 26,651 27,810
CAD 17,534 17,634 18,944
SGD 18,638 18,788 19,244
JPY 165.63 167.13 171.71
GBP 31,980 32,130 32,905
XAU 8,268,000 0 8,522,000
CNY 0 3,340 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/12/2024 09:00